Banner back to school 3

A-Z lý thuyết & bài tập so sánh hơn với tính từ ngắn (có đáp án)

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Để đặt câu với tính từ trong phép so sánh hơn tiếng Anh, bạn cần lưu ý tính từ đó có bao nhiêu âm tiết, từ đó phân loại chúng dưới dạng ngắn hoặc dài và đặt vào câu cấu trúc phù hợp. 

Tuy nhiên, cũng không ít bạn mất điểm vì thường nhầm lẫn cách dùng, dẫn đến đặt câu sai như “She is more shorter than him (Cô ấy thấp hơn cậu ấy)” thay vì “She is shorter than him” vì chưa nắm vững bản chất của tính từ ngắn trong so sánh hơn.

Vì vậy, trong bài viết này, mình và bạn sẽ cùng nhau:

  • Ôn lại trọng tâm lý thuyết của phép so sánh hơn với tính từ ngắn, phân biệt cách dùng, các trường hợp đặc biệt của tính từ ngắn trong phép so sánh hơn.
  • Chú ý các lỗi sai, chú ý cấu trúc câu và ngữ cảnh phù hợp.
  • Thực hành các dạng bài tập so sánh hơn với tính từ ngắn.

Nào, cùng mình bắt đầu thôi!

1. Lý thuyết về bài tập so sánh hơn với tính từ ngắn

Để làm tốt dạng bài tập so sánh hơn với tính từ ngắn, sau đây là bảng tóm tắt các điểm lý thuyết bạn cần nắm rõ để ghi điểm dạng bài tập này:

Tóm tắt kiến thức
1. Cách dùng:
Tính từ ngắn là các tính từ dưới 2 âm tiết (syllables), khi muốn so sánh mức độ hoặc chất lượng của một đối tượng so với một đối tượng khác với dạng tính từ này, bạn cần thêm đuôi -er để ám chỉ sự so sánh. 
E.g.: Tom is taller than Jerry. (Tom cao hơn Jerry.)
Lưu ý: Với các tính từ ngắn: Kết thúc với đuôi – e, bạn chỉ cần thêm đuôi – r. 
E.g.: Fine -> finer; nice -> nicer
Bao gồm một nguyên âm (u, e, o, a, i) giữa hai phụ âm, bạn cần nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm -er.
E.g.: Big -> bigger; hot -> hotter
Chúng ta thường không sử dụng đuôi -er với những tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng -ful.
E.g.: Useful -> more useful
2. Cấu trúc:
A + to be + tính từ ngắn – er + than + B.
Với A và B là danh từ chỉ người/ vật/ sự kiện muốn so sánh. 
3. Một số tính từ ngắn bất quy tắc
Good (tốt) -> Better (tốt hơn)
Bad (xấu) -> Worse (xấu hơn) 
Far (xa) -> Farther (xa hơn) 
Little (nhỏ) -> Less (ít hơn)
Many (nhiều) -> More (nhiều hơn)

Để thuận tiện ôn tập cũng như thực hành thêm, mình khuyến khích bạn lưu về các điểm lý thuyết trọng điểm qua hình sau:

Tổng hợp lý thuyết so sánh hơn với tính từ ngắn
Tổng hợp lý thuyết so sánh hơn với tính từ ngắn

Xem thêm:

Nhận tư vấn miễn phí ngay!

Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?

Nhận tư vấn miễn phí ngay!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

2. Bài tập so sánh hơn với tính từ ngắn 

Trong bài viết này, các dạng bài tập so sánh hơn với tính từ ngắn sẽ tập trung giúp bạn hình thành các nền tảng cơ bản của cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn qua nhiều ngữ cảnh khác nhau được lồng ghép vào các dạng bài tập dưới. 

Các dạng bài tập trong bài viết sẽ bao gồm: 

  • Điền vào chỗ trống trong câu với tính từ so sánh đúng.
  • Khoanh tròn những tính từ so sánh đúng với ngữ cảnh câu.
  • Viết lại câu so sánh bằng cách sử dụng các từ cho sẵn.
  • Điền vào chỗ trống dạng so sánh hơn của tính từ.

Exercise 1: Complete the sentences with the correct comparative adjectives

(Bài tập 1: Hoàn thành câu với tính từ so sánh đúng)

Complete the sentences with the correct comparative adjectives
Complete the sentences with the correct comparative adjectives
  1. Mary’s hair is ………. (long) than Elizabeth’s hair.
  2. Daniel’s shoes are ………. (cheap) than Alice’s shoes.
  3. Your eyes are ………. (big) than mine.
  4. The cinema is ………. (near) than the hospital.
  5. My room is ………. (cool) than her room.
  6. The school bus is ………. (new) than my mom’s car.
  7. Frederick is ………. (rich) than Richard.
  8. My grandmother is ………. (cute) than my grandfather.
  9. Sonia’s drawings are ………. (good) than Julio’s
  10. Planes are ………. (fast) than trains.

1. Mary’s hair is longer than Elizabeth’s hair. (Tóc của Mary dài hơn tóc của Elizabeth.)

=> Giải thích: Cấu trúc Mary’s hair (A) + is (to be) + longer (adjective-er) + than + Elizabeth’s hair (B).

2. Daniel’s shoes are cheaper than Alice’s shoes. (Giày của Daniel rẻ hơn giày của Alice.)

=> Giải thích: Cấu trúc Daniel’s shoes (A) + are (to be) + cheaper (adjective-er) + than + Alice’s shoes (B).

3. Your eyes are bigger than mine. (Mắt của bạn to hơn mắt của tôi.)

=> Giải thích: Cấu trúc Your eyes (A) + are (to be) + bigger (adjective-er) + than + mine (B).

4. The cinema is nearer than the hospital. (Rạp chiếu phim gần hơn bệnh viện.)

=> Giải thích: Cấu trúc The cinema (A) + is (to be) + nearer (adjective-er) + than + the hospital (B).

5. My room is cooler than her room. (Phòng của tôi mát hơn phòng của cô ấy.)

=> Giải thích: Cấu trúc My room (A) + is (to be) + cooler (adjective-er) + than + her room (B).

6. The school bus is newer than my mom’s car. (Xe buýt trường học mới hơn xe của mẹ tôi.)

=> Giải thích: Cấu trúc The school bus (A) + is (to be) + newer (adjective-er) + than + my mom’s car (B).

7. Frederick is richer than Richard. (Frederick giàu hơn Richard.)

=> Giải thích: Cấu trúc Frederick (A) + is (to be) + richer (adjective-er) + than + Richard (B).

8. My grandmother is cuter than my grandfather. (Bà của tôi dễ thương hơn ông của tôi.)

=> Giải thích: Cấu trúc My grandmother (A) + is (to be) + cuter (adjective-er) + than + my grandfather (B).

9. Sonia’s drawings are better than Julio’s. (Các bức vẽ của Sonia tốt hơn của Julio.)

=> Giải thích: Cấu trúc Sonia’s drawings (A) + are (to be) + better (adjective-er) + than + Julio’s (B).

10. Planes are faster than trains. (Máy bay nhanh hơn tàu hỏa.)

=> Giải thích: Cấu trúc Planes (A) + are (to be) + faster (adjective-er) + than + trains (B).

Exercise 2: Circle the correct comparative adjectives

(Bài tập 2: Khoanh tròn những tính từ so sánh đúng nhất)

Circle the correct comparative adjectives
Circle the correct comparative adjectives
  1. My brother is taller/ more taller than me.
  2. This way is shorter/ more short than the others.
  3. My grandfather is older/ the oldest than everybody in our family.
  4. This book is expensiver/ more expensive than the others.
  5. Our garden is bigger/ biger than the other gardens.
  6. Susie is the more hardworking/ more hardworking than me.
  7. This car is more cheap/ cheaper than all the cars in the gallery.
  8. Reading book is better/ gooder than watching TV.
  9. Summers are hotter/ hoter than the springs.
  10. Women are fragiler/ more fragile than men.

1. My brother is taller than me.

=> Giải thích: Taller là dạng so sánh hơn đúng của tall, vì từ được cho là tính từ ngắn (dưới 2 âm tiết). More taller là sai.

2. This way is shorter than the others.

=> Giải thích: Shorter là dạng so sánh hơn đúng của short, vì từ được cho là tính từ ngắn (dưới 2 âm tiết). More short là sai.

3. My grandfather is older than everybody in our family.

=> Giải thích: Older là dạng so sánh hơn đúng của old, vì từ được cho là tính từ ngắn (dưới 2 âm tiết). The oldest chỉ dùng khi so sánh cao nhất.

4. This book is more expensive than the others.

=> Giải thích: More expensive là dạng so sánh hơn đúng của expensive. Expensiver là sai.

5. Our garden is bigger than the other gardens.

=> Giải thích: Bigger là dạng so sánh hơn đúng của big, vì từ được cho là tính từ ngắn (dưới 2 âm tiết). Biger là sai vì thiếu chữ g.

6. Susie is more hardworking than me.

=> Giải thích: More hardworking là dạng so sánh hơn đúng của hardworking. The more hardworking là sai vì không cần mạo từ the.

7. This car is cheaper than all the cars in the gallery.

=> Giải thích: Cheaper là dạng so sánh hơn đúng của cheap, vì từ được cho là tính từ ngắn (dưới 2 âm tiết). More cheap là sai.

8. Reading book is better than watching TV.

=> Giải thích: Better là dạng so sánh hơn đúng của good. Gooder là sai.

9. Summers are hotter than the springs.

=> Giải thích: Hotter là dạng so sánh hơn đúng của hot, vì từ được cho là tính từ ngắn (dưới 2 âm tiết). Hoter là sai vì thiếu chữ t.

10. Women are more fragile than men.

=> Giải thích: More fragile là dạng so sánh hơn đúng của fragile. Fragiler là sai.

Exercise 3: Make comparisons by using the words given

(Bài tập 3: Viết lại câu so sánh bằng cách sử dụng các từ cho sẵn)

Make comparisons by using the words given
Make comparisons by using the words given
  1.  (Kristen – everybody – beautiful)

=> ………………………………………………………………………………………………

  1. (the weather – today – yesterday- good)

=> ………………………………………………………………………………………………

  1.  (books – TV – useful)

=> ………………………………………………………………………………………………

  1.  (my car – hers – comfortable)

=> ………………………………………………………………………………………………

  1.  (Ben – Tom – fat)

=> ………………………………………………………………………………………………

  1.  (Ann – Sue – generous)

=> ………………………………………………………………………………………………

  1.  (Kate – Adam – old)

=> ………………………………………………………………………………………………

  1.  (snakes – spiders – poisonous)

=> ………………………………………………………………………………………………

  1.  (our house – theirs – small)

=> ………………………………………………………………………………………………

1. Kristen is more beautiful than everybody. (Kristen xinh đẹp hơn tất cả mọi người.)

=> Giải thích: Trong câu này, chúng ta so sánh vẻ đẹp của Kristen với mọi người khác. Chúng ta sử dụng More beautiful” vì “beautiful” là tính từ hai âm tiết, nên chúng ta thêm More” để tạo thành dạng so sánh hơn.

2. The weather today is better than yesterday. (Thời tiết hôm nay tốt hơn hôm qua.)

=> Giải thích: Trong câu này, chúng ta so sánh thời tiết hôm nay với thời tiết hôm qua. Chúng ta sử dụng “better” vì “good” là tính từ một âm tiết, nên chúng ta thêm “er” để tạo thành dạng so sánh hơn.

3. Books are more useful than TV. (Sách hữu ích hơn TV.)

=> Giải thích: Trong câu này, chúng ta so sánh sự hữu ích của sách với TV. Chúng ta sử dụng More useful” vì “useful” là tính từ hai âm tiết, nên chúng ta thêm More” để tạo thành dạng so sánh hơn.

4. My car is more comfortable than hers. (Xe của tôi thoải mái hơn xe của cô ấy.)

=> Giải thích: Trong câu này, chúng ta so sánh mức độ thoải mái của xe của tôi với xe của cô ấy. Chúng ta sử dụng More comfortable” vì “comfortable” là tính từ hai âm tiết, nên chúng ta thêm More” để tạo thành dạng so sánh hơn.

5. Ben is fatter than Tom. (Ben béo hơn Tom.)

=> Giải thích: Trong câu này, chúng ta so sánh cân nặng của Ben với Tom. Chúng ta sử dụng “fatter” vì “fat” là tính từ một âm tiết, nên chúng ta thêm “er” để tạo thành dạng so sánh hơn.

6. Ann is more generous than Sue. (Ann hào phóng hơn Sue.)

=> Giải thích: Trong câu này, chúng ta so sánh tính hào phóng của Ann với Sue. Chúng ta sử dụng More generous” vì “generous” là tính từ hai âm tiết, nên chúng ta thêm More” để tạo thành dạng so sánh hơn.

7. Kate is older than Adam. (Kate lớn tuổi hơn Adam.)

=> Giải thích: Trong câu này, chúng ta so sánh độ tuổi của Kate với Adam. Chúng ta sử dụng “older” vì “old” là tính từ một âm tiết, nên chúng ta thêm “er” để tạo thành dạng so sánh hơn.

8. Snakes are more poisonous than spiders. (Rắn độc hơn nhện.)

=> Giải thích: Trong câu này, chúng ta so sánh độ độc của rắn với nhện. Chúng ta sử dụng More poisonous” vì “poisonous” là tính từ hai âm tiết, nên chúng ta thêm More” để tạo thành dạng so sánh hơn.

9. Our house is smaller than theirs. (Nhà của chúng tôi nhỏ hơn nhà của họ.)

=> Giải thích: Trong câu này, chúng ta so sánh kích thước của nhà của chúng tôi với nhà của họ. Chúng ta sử dụng “smaller” vì “small” là tính từ một âm tiết, nên chúng ta thêm “er” để tạo thành dạng so sánh hơn.

Exercise 4: Fill in the blanks with the comparative form of the adjectives

(Bài tập 4: Điền vào chỗ trống dạng so sánh hơn của tính từ)

Fill in the blanks with the comparative form of the adjectives
Fill in the blanks with the comparative form of the adjectives
  1. This bag is ………. the others. (heavy)
  2. The train is ………. the helicopter. (slow)
  3. A giraffe is ………. a horse. (tall)
  4. A lion is ………. a cat. (wild)
  5. An elephant is ………. a tiger. (heavy)
  6. A laptop is ………. a computer. (light)
  7. My cat is ………. all the cats. (lovely)
  8. Maria is ………. than Alice. (cute)
  9. My sister is ………. my brother. (thin)
  10. George is ………. Frank. (short)
  11. Going to the beach is ………. staying at home. (exciting)
  12. This skirt is ………. that dress. (cheap)
  13. Magee is ………. her mother. (tidy)
  14. Our new neighbors are ………. the old ones. (helpful)
  15. I’m ………. at driving ………. John. (bad)
  16. Luis is ………. all the students in the class. (smart)
  17. Suzy is ………. Marta. (fat)
  18. My brother is ………. me. (lazy)

1. This bag is heavier than the others. (Cái túi này nặng hơn các cái khác.)

=> Giải thích: Cấu trúc This bag (A) + is (to be) + heavier (adjective-er) + than +  the others” (B).

2. The train is slower than the helicopter. (Tàu hỏa chạy chậm hơn trực thăng.)

=> Giải thích: Cấu trúc The train (A) + is (to be) + slower (adjective-er) + than +  the helicopter” (B).

3. A giraffe is taller than a horse. (Hươu cao cổ cao hơn ngựa.)

=> Giải thích: Cấu trúc A giraffe (A) + is (to be) + taller (adjective-er) + than + A horse” (B).

4. A lion is wilder than a cat. (Sư tử hoang dã hơn mèo.)

=> Giải thích: Cấu trúc A lion (A) + is (to be) + wilder (adjective-er) + than + A cat” (B).

5. An elephant is heavier than a tiger. (Voi nặng hơn hổ.)

=> Giải thích: Cấu trúc An elephant (A) + is (to be) + heavier (adjective-er) + than + A tiger” (B).

6. A laptop is lighter than a computer. (Máy tính xách tay nhẹ hơn máy tính để bàn.)

=> Giải thích: Cấu trúc A laptop (A) + is (to be) + lighter (adjective-er) + than + A computer” (B).

7. My cat is lovelier than all the cats. (Mèo của tôi đáng yêu hơn tất cả các con mèo.)

=> Giải thích: Cấu trúc My cat (A) + is (to be) + lovelier (adjective-er) + than + All the cats” (B).

8. Maria is cuter than Alice. (Maria đáng yêu hơn Alice.)

=> Giải thích: Cấu trúc Maria (A) + is (to be) + cuter (adjective-er) + than + Alice” (B).

9. My sister is thinner than my brother. (Chị gái của tôi gầy hơn anh trai của tôi.)

=> Giải thích: Cấu trúc My sister (A) + is (to be) + thinner (adjective-er) + than + my brother (B).

10. George is shorter than Frank. (George ngắn hơn Frank.)

=> Giải thích: Cấu trúc George (A) + is (to be) + shorter (adjective-er) + than + Frank (B).

11. Going to the beach is more exciting than staying at home. (Đi biển thú vị hơn ở nhà.)

=> Giải thích: Cấu trúc “Going to the beach” (A) + is (to be) + more exciting (adjective-er) + than + “staying at home” (B).

12. This skirt is cheaper than that dress. (Chiếc váy này rẻ hơn chiếc váy đó.)

=> Giải thích: Cấu trúc “This skirt” (A) + is (to be) + cheaper (adjective-er) + than + “that dress” (B).

13. Magee is tidier than her mother. (Magee gọn gàng hơn mẹ cô ấy.)

=> Giải thích: Cấu trúc “Magee” (A) + is (to be) + tidier (adjective-er) + than + “her mother” (B).

14. Our new neighbors are more helpful than the old ones. (Hàng xóm mới của chúng tôi nhiều lòng tốt hơn hàng xóm cũ.)

=> Giải thích: Cấu trúc “Our new neighbors” (A) + are (to be) + more helpful (adjective-er) + than + “the old ones” (B).

15. I’m worse at driving than John. (Tôi kém hơn John khi lái xe.)

=> Giải thích: Cấu trúc “I” (A) + am (to be) + worse (adjective-er) + at driving + than + “John” (B).

16. Luis is smarter than all the students in the class. (Luis thông minh hơn tất cả học sinh trong lớp.)

=> Giải thích: Cấu trúc “Luis” (A) + is (to be) + smarter (adjective-er) + than + “all the students in the class” (B).

17. Suzy is fatter than Marta. (Suzy béo hơn Marta.)

=> Giải thích: Cấu trúc “Suzy” (A) + is (to be) + fatter (adjective-er) + than + “Marta” (B).

18. My brother is lazier than me. (Anh trai tôi lười biếng hơn tôi.)

=> Giải thích: Cấu trúc “My brother” (A) + is (to be) + lazier (adjective-er) + than + “me” (B).

Exercise 5: Write the comparative forms of the adjectives

(Bài tập 5: Viết dạng so sánh hơn của tính từ)

  1. Good
  2. Bad
  3. Big
  4. Expensive
  5. Elegant
  6. Bright
  7. Healthy
  8. Happy
  9. Generous
  10. Funny
  11. Exciting
  12. Boring
  13. Noisy

1. Good – better

2. Bad – worse

3. Big – bigger

4. Expensive – more expensive

5. Elegant – more elegant

6. Bright – brighter

7. Healthy – healthier

8. Happy – happier

9. Generous – more generous

10. Funny – funnier

11. Exciting – more exciting

12. Boring – more boring

13. Noisy – noisier

Xem thêm:

3. Download trọn bộ bài tập so sánh hơn với tính từ ngắn

Đừng quên download trọn bộ PDF bài tập so sánh hơn với tính từ ngắn bên dưới để ôn tập thêm ở nhà. Từng bài tập đều kèm đáp án và lời giải nên bạn đừng lo nhé. Để sở hữu tài liệu, bạn hãy click vào hình bên dưới. 

4. Kết luận

Như mọi khi, sau đây là một số điểm bạn cần lưu ý khi làm bài tập so sánh hơn với tính từ ngắn để không mất điểm:

  • Đảm bảo bạn sử dụng cấu trúc so sánh hơn đúng, đặc biệt là khi so sánh với tính từ ngắn. E.g.: More intelligent thay vì intelligenter.
  • Tránh sử dụng cấu trúc so sánh hai lần trong một câu. E.g.: She is more smarter and more hardworking thay vì She is smarter and more hardworking.

Ngoài ra, để hiểu rõ hơn về so sánh nhất, so sánh hơn với trạng từ hay các điểm ngữ pháp trọng điểm khác, mình mời bạn tham khảo thêm và download các bộ đề thực hành miễn phí của điểm ngữ pháp này qua các bài viết trong kho kiến thức ngữ pháp tại chuyên mục IELTS Grammar trên website IELTS Vietop!

Nếu bạn có câu hỏi thêm, đừng ngại để lại cmt bên dưới để mình hỗ trợ nhé!

Chúc bạn thuận lợi học tập và phát triển!

Tài liệu tham khảo:

Comparison | Cambridge: https://dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/comparison-adjectives-bigger-biggest-more-interesting – Truy cập ngày 28-07-2024

Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của IELTS Vietop sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Popup back to school 3
Ảnh giảm lệ phí thi IELTS tại IDP
Popup giới thiệu học viên