Banner back to school 2

Luyện tập 100+ bài tập câu bị động lớp 12 chi tiết kèm đáp án

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Không ít học sinh lớp 12 vẫn đang gặp khó khăn khi chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động. Tuy nhiên, mình nghĩ rằng, chỉ cần nắm vững được cấu trúc câu bị động kết hợp với việc luyện tập nhuần nhuyễn các bài tập ứng dụng, bạn hoàn toàn có thể học tốt dạng ngữ pháp này. 

Vì vậy, trong bài viết này, mình sẽ chi tiết từng bài tập câu bị động lớp 12 từ cơ bản đến nâng cao, mang đến cho bạn cái nhìn toàn diện về các mức độ khó và phương pháp tiếp cận phù hợp.

Dưới đây là những điểm quan trọng bạn cần nắm bắt để đạt được thành tích xuất sắc trong các bài kiểm tra liên quan:

  • Ôn tập nhanh giúp nắm vững cấu trúc của câu bị động lớp 12.
  • Các dạng bài tập thường gặp để bạn có thể tự tin trong mọi tình huống.
  • Mẹo nhớ lâu để xử lý thì câu bị động lớp 12 một cách dễ dàng.

Còn chần chờ gì nữa mà không bắt đầu nào!

1. Ôn tập lý thuyết câu bị động lớp 12

Trước khi bắt tay vào làm bài tập, chúng ta hãy cùng điểm qua phần kiến thức ngữ pháp về câu bị động lớp 12 nhé:

Ôn tập lý thuyết
1. Khái niệm: Câu bị động (Passive voice) là mẫu câu tập trung vào hành động thay vì người thực hiện hành động. Chủ ngữ của câu bị động là đối tượng nhận tác động của hành động.
2. Cấu trúc câu bị động lớp 12 mà học sinh cần nắm:
a. Câu bị động với các thì: 
Thì hiện tại đơn (Present tense)
+ Chủ động: S + V (s/ es) + O
+ Bị động: S + is/ am/ are + V3/ Ved
Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous)
+ Chủ động: S + is/ am/ are + V-ing + O
+ Bị động: S + is/ am/ are + being + V3/ Ved
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect)
+ Chủ động: S + have/ has + V3/ Ved + O
+ Bị động: S + have/ has been + V3/ Ved
Thì quá khứ đơn (Past simple)
+ Chủ động: S + V2/ Ved + O
+ Bị động: S + was/ were + V3/ Ved
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous)
+ Chủ động: S + was/ were + V-ing + O
+ Bị động: S + was/ were + being + V3/ Ved
Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect)
+ Chủ động: S + had + V3/ Ved + O
+ Bị động: S + had been + V3/ Ved
Thì tương lai đơn (Future simple)
+ Chủ động: S + will + V (nguyên mẫu) + O
+ Bị động: S + will + be + V3/ Ved
Thì tương lai gần (Near future)
+ Chủ động: S + am/ is/ are + going to + V (nguyên mẫu) + O
+ Bị động: S + am/ is/ are + going to be + V3/ Ved
b. Câu bị động lớp 12 đặc biệt: 
– Câu bị động lớp 12 có nhiều hơn một tân ngữ
+ Khi trong câu có hai tân ngữ, chúng ta có thể tạo ra hai câu bị động khác nhau.
+ E.g.: Câu chủ động: The company awarded him a bonus. (Công ty đã trao cho anh ấy một khoản tiền thưởng.)
-> Câu bị động 1: A bonus was awarded to him. (Một khoản tiền thưởng đã được trao cho anh ấy.)
-> Câu bị động 2: He was awarded a bonus. (Anh ấy đã được trao một khoản tiền thưởng.)
Câu bị động lớp 12 của động từ tường thuật:
+ Những động từ tường thuật thường gặp như think, say, report, believe, rumor có thể được sử dụng trong câu bị động.
+ S + passive reporting verb (động từ tường thuật dạng bị động) + to + V
+ E.g.: Câu chủ động: People say that the book is very interesting. (Người ta nói rằng cuốn sách rất thú vị.)
-> Câu bị động: The book is said to be very interesting. (Cuốn sách được cho là rất thú vị.) 
– Câu bị động lớp 12 với have: 
+ Câu chủ động với have: S + Have + O + V-inf
-> Câu bị động với have: S + Have + O + V3/ V-ed (by + O). 
– Câu bị động lớp 12 với get: 
+ Câu chủ động với get: S + Get + O + to infinitive
-> Câu bị động với get: S + Get + O + V3/ V-ed (by + O)
– Câu bị động với đại từ bất định:
+ Nếu trong câu xuất hiện các đại từ bất định someone, anything, something, anyone, … thì ta có thể lược bỏ để câu bị động trở nên ngắn gọn và dễ hiểu hơn.
+ E.g.: Câu chủ động: Somebody has taken the documents. (Ai đó đã lấy các tài liệu.)
-> Câu bị động: The documents have been taken. (Các tài liệu đã bị lấy.)
3. Lưu ý
– Không sử dụng với nội động từ: Nội động từ không có tân ngữ nên không thể chuyển sang câu bị động (như die, arrive, cry).
– Chủ ngữ phủ định: Nếu chủ ngữ của câu chủ động là nothing, no one, nobody, thì khi chuyển sang câu bị động cần lược bỏ by + O.
– Vị trí của trạng từ:
+ Trạng từ đứng trước V3/ Ved.
+ Trạng từ chỉ nơi chốn đứng trước by, trạng từ chỉ thời gian đứng sau by.
+ E.g.: Place + by O + time.

Ngoài ra, mình có tổng hợp lý thuyết câu bị động lớp 12 dưới dạng hình ảnh để bạn dễ nhớ, có thể lưu về và học bài mọi lúc:

Tong hop ve cau bi dong lop 12
Tổng hợp về câu bị động lớp 12

Xem thêm:

Nhận tư vấn miễn phí ngay!

Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?

Nhận tư vấn miễn phí ngay!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

2. Bài tập câu bị động lớp 12 trong tiếng Anh

Chắc hẳn phần kiến thức trên đã giúp các bạn ôn luyện kỹ càng hơn về ngữ pháp câu bị động rồi, hãy cùng chúng mình thực hành những dạng bài tập trắc nghiệm từ cấp độ cơ bản đến nâng cao ngay bên dưới, gồm:

  • Hoàn thành các câu sau đây bằng cách sử dụng dạng bị động.
  • Chọn từ đúng để hoàn thành câu.
  • Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau đây.
  • Chuyển các câu sau sang câu bị động.

Exercise 1: Complete the following sentences using the passive voice

(Bài tập 1: Hoàn thành các câu sau đây bằng cách sử dụng dạng bị động)

Complete the following sentences using the passive voice 1
Complete the following sentences using the passive voice
  1. The groundbreaking research ………. (conduct) by the team over the past five years.
  2. By the end of this month, the new international airport terminal ………. (inaugurate).
  3. During the meeting, the financial report ………. (present) by the CFO in great detail.
  4. Next year, the historical building ………. (restore) to preserve its architectural heritage.
  5. The innovative technology ………. (implement) in several industries by the end of this decade.
  6. The new regulations ………. (enforce) strictly to ensure compliance.
  7. It is expected that the upcoming movie ………. (direct) by a renowned filmmaker.
  8. The advanced treatment methods ………. (research) extensively in recent studies.
  9. At the conference, the keynote speech ………. (deliver) by a Nobel laureate.
  10. By the time the new law comes into effect, significant changes ………. (make) to the legal framework.
Đáp ánGiải thích
1. has been conductedĐộng từ conduct được chuyển thành has been conducted để thể hiện rằng nghiên cứu đã được thực hiện liên tục trong quá khứ và vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại, sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
2. will have been inauguratedĐộng từ inaugurate được chuyển thành will have been inaugurated để diễn tả một hành động sẽ được hoàn thành vào một thời điểm cụ thể trong tương lai, sử dụng thì tương lai hoàn thành.
3. was presentedĐộng từ present được chuyển thành was presented để diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn thành trong quá khứ, sử dụng thì quá khứ đơn.
4. will be restoredĐộng từ restore được chuyển thành will be restored để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai, sử dụng thì tương lai đơn.
5. will have been implementedĐộng từ implement được chuyển thành will have been implemented để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai, sử dụng thì tương lai hoàn thành.
6. are enforcedĐộng từ enforce được chuyển thành are enforced để diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra hoặc một sự thật hiển nhiên, sử dụng thì hiện tại đơn.
7. will be directedĐộng từ direct được chuyển thành will be directed để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai, sử dụng thì tương lai đơn.
8. have been researchedĐộng từ research được chuyển thành have been researched để diễn tả một hành động đã xảy ra và vẫn còn liên quan đến hiện tại, sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
9. was deliveredĐộng từ deliver được chuyển thành was delivered để diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn thành trong quá khứ, sử dụng thì quá khứ đơn.
10. will have been madeĐộng từ make được chuyển thành will have been made để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai, sử dụng thì tương lai hoàn thành.

Exercise 2: Choose the correct answer

(Bài tập 2: Chọn từ đúng để hoàn thành câu)

Choose the correct answer 6
Choose the correct answer
  1. By the end of this year, new regulations (will be implemented/ have been implemented) to address the issue.
  2. The latest advancements in AI (have been developed/ are developed) by leading tech companies.
  3. By next month, the final report (will have been submitted/ is submitted) to the committee for review.
  4. Every year, thousands of books (are published/ were published) worldwide in various languages.
  5. The results of the experiment (are being analyzed/ have been analyzed) by the researchers right now.
  6. By the time the conference starts, all preparations (will have been completed/ are completed).
  7. The historic monument (is being restored/ was restored) to its former glory over the past two years.
  8. The company’s new policy (is announced/ was announced) during the annual meeting last month.
  9. Significant investments (will be made/ are made) in renewable energy in the coming years.
  10. The proposal (is being reviewed/ will have been reviewed) by the board members at the moment.
Đáp ánGiải thích
1. will be implementedThì tương lai đơn được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai. By the end of this year ám chỉ một thời điểm trong tương lai, vì vậy cần dùng will be implemented để chỉ một hành động sẽ được thực hiện vào thời điểm đó.
2. have been developedThì hiện tại hoàn thành được sử dụng để diễn tả một hành động đã hoàn thành và vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại. The latest advancements ám chỉ các tiến bộ gần đây, nên cần dùng have been developed.
3. will have been submittedThì tương lai hoàn thành được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai. By next month ám chỉ một thời điểm cụ thể trong tương lai, vì vậy cần dùng will have been submitted.
4. are publishedThì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra. Every year ám chỉ một sự kiện lặp đi lặp lại, vì vậy cần dùng are published.
5. are being analyzedThì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. Right now ám chỉ thời điểm hiện tại, vì vậy cần dùng are being analyzed.
6. will have been completedThì tương lai hoàn thành được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai. By the time the conference starts ám chỉ một thời điểm cụ thể trong tương lai, vì vậy cần dùng will have been completed.
7. is being restoredThì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động đang diễn ra. Over the past two years ám chỉ quá trình diễn ra liên tục, vì vậy cần dùng is being restored.
8. was announcedThì quá khứ đơn được sử dụng để diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn thành trong quá khứ. Last month ám chỉ thời điểm cụ thể trong quá khứ, vì vậy cần dùng was announced.
9. will be madeThì tương lai đơn được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai. In the coming years ám chỉ khoảng thời gian trong tương lai, vì vậy cần dùng will be made.
10. is being reviewedThì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. At the moment ám chỉ thời điểm hiện tại, vì vậy cần dùng is being reviewed.

Exercise 3: Choose the correct answer to complete the following sentences

(Bài tập 3: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau đây)

Choose the correct answer to complete the following sentences 18
Choose the correct answer to complete the following sentences
  1. Once the new law is enacted, strict penalties ………. (enforce) for non-compliance.
  • A. will enforce
  • B. will be enforced
  • C. is enforced
  1. By the time the keynote speaker arrives, all the necessary arrangements ………. (make).
  • A. will be made
  • B. are made
  • C. will have been made
  1. After the data is collected, it ………. (analyze) thoroughly by the team of experts.
  • A. will be analyzed
  • B. is analyzed
  • C. will have been analyzed
  1. When the new model is launched, it ………. (test) rigorously to ensure quality.
  • A. will test
  • B. is tested
  • C. will be tested
  1. If the funding is approved, the project ………. (initiate) next quarter.
  • A. will initiate
  • B. will be initiated
  • C. is initiated
  1. By next year, the results of the long-term study ………. (publish) in a reputable journal.
  • A. will be published
  • B. will have been published
  • C. are published
  1. Once the experiment is concluded, the findings ………. (present) at the international conference.
  • A. will present
  • B. will be presented
  • C. are presented
  1. If the proposal is accepted, it ………. (implement) by the end of the fiscal year.
  • A. will be implemented
  • B. is implemented
  • C. will implement
  1. During the next inspection, the factory’s safety standards ………. (evaluate) thoroughly.
  • A. will evaluate
  • B. will be evaluated
  • C. are evaluated
  1. When the investigation is complete, the report ………. (submit) to the authorities for review.
  • A. will submit
  • B. will be submitted
  • C. is submitted
Đáp ánGiải thích
1. BWill be enforced được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai nếu điều kiện được thỏa mãn. Will enforce không đúng vì penalties là chủ ngữ chịu tác động.
2. CWill have been made được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai. Are made không đúng vì diễn tả hành động thường xuyên.
3. AWill be analyzed được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai khi điều kiện được thỏa mãn. Is analyzed không đúng vì diễn tả hành động hiện tại.
4. CWill be tested được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai khi điều kiện được thỏa mãn. Will test không đúng vì it là chủ ngữ chịu tác động.
5. BWill be initiated được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai nếu điều kiện được thỏa mãn. Will initiate không đúng vì project là chủ ngữ chịu tác động.
6. BWill have been published được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai. Will be published không đúng vì diễn tả hành động tương lai đơn.
7. BWill be presented được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai khi điều kiện được thỏa mãn. Will present không đúng vì findings là chủ ngữ chịu tác động.
8. AWill be implemented được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai nếu điều kiện được thỏa mãn. Will implement không đúng vì it là chủ ngữ chịu tác động.
9. BWill be evaluated được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai khi điều kiện được thỏa mãn. Will evaluate không đúng vì standards là chủ ngữ chịu tác động.
10. BWill be submitted được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai khi điều kiện được thỏa mãn. Will submit không đúng vì report là chủ ngữ chịu tác động.

Exercise 4: Change the following sentences into passive sentences

(Bài tập 4: Chuyển các câu sau sang câu bị động)

Change the following sentences into passive sentences 1
Change the following sentences into passive sentences
  1. They had been analyzing the complex data for over a month before they reached a conclusion.

=> Complex data ………………………………………………………………………………………………………..

  1. By the time the conference begins, they will have prepared all the necessary documents.

=> All the necessary documents …………………………………………………………………………………

  1. The scientists were developing a new vaccine when they discovered the unexpected side effects.

=> A new vaccine ……………………………………………………………………………………………………….

  1. After the researchers conducted the experiment, they published their findings in a renowned journal.

=> The findings …………………………………………………………………………………………………………..

  1. They have been studying the impact of climate change on marine life for the past decade.

=> The impact of climate change on marine life …………………………………………………………..

  1. The committee will review the proposal before making a final decision.

=> The proposal ………………………………………………………………………………………………………….

  1. The engineers had been testing the new software for several months before its release.

=> The new software ………………………………………………………………………………………………….

  1. By the end of the year, they will have completed the construction of the new laboratory.

=> The construction of the new laboratory ………………………………………………………………….

  1. They are investigating the cause of the mysterious illness that affected the village.

=> The cause of the mysterious illness ………………………………………………………………………..

  1. Once the results are confirmed, the team will announce their findings to the public.

=> The findings …………………………………………………………………………………………………………..

  1. They handed the manager the final report yesterday.

=> The final report ……………………………………………………………………………………………………..

=> The manager …………………………………………………………………………………………………………

  1. The teacher gave the students homework every day.

=> Homework …………………………………………………………………………………………………………….

=> The students …………………………………………………………………………………………………………

  1. The chef cooked the guests a delicious meal.

=> A delicious meal ……………………………………………………………………………………………………

=> The guests …………………………………………………………………………………………………………….

  1. They believe that he is an excellent leader.

=> He …………………………………………………………………………………………………………………………

  1. People say that the company will launch a new product soon.

=> The company ……………………………………………………………………………………………………….

  1. She had her assistant book the conference room.

=> The conference room …………………………………………………………………………………………..

  1. They got their friends to help them move to a new house.

=> Their move to a new house ………………………………………………………………………………….

  1. Someone has cleaned the office.

=> The office ………………………………………………………………………………………………………………

  1. They showed the tourists the ancient ruins.

=> The ancient ruins …………………………………………………………………………………………………..

=> The tourists …………………………………………………………………………………………………………..

  1. People reported that the missing child was found safe.

=> The missing child …………………………………………………………………………………………………..

  1. Complex data had been being analyzed for over a month before a conclusion was reached.

=> Giải thích: 

  • Bước 1: Xác định thì của câu chủ động là quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous).
  • Bước 2: Chuyển động từ had been analyzing thành had been being analyzed.
  • Bước 3: Giữ nguyên phần còn lại của câu: for over a month before a conclusion was reached.
  1. All the necessary documents will have been prepared by the time the conference begins.

=> Giải thích: 

  • Bước 1: Xác định thì của câu chủ động là tương lai hoàn thành (Future Perfect).
  • Bước 2: Chuyển động từ will have prepared thành will have been prepared.
  • Bước 3: Giữ nguyên phần còn lại của câu: by the time the conference begins.
  1. A new vaccine was being developed when the unexpected side effects were discovered.

=> Giải thích: 

  • Bước 1: Xác định thì của câu chủ động là quá khứ tiếp diễn (Past Continuous).
  • Bước 2: Chuyển động từ were developing thành was being developed.
  • Bước 3: Giữ nguyên phần còn lại của câu: when the unexpected side effects were discovered.
  1. The findings were published in a renowned journal after the experiment was conducted.

=> Giải thích: 

  • Bước 1: Xác định thì của câu chủ động là quá khứ đơn (Past Simple).
  • Bước 2: Chuyển động từ published thành were published và conducted thành was conducted.
  • Bước 3: Giữ nguyên phần còn lại của câu: in a renowned journal after the experiment.
  1. The impact of climate change on marine life has been being studied for the past decade.

=> Giải thích: 

  • Bước 1: Xác định thì của câu chủ động là hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous).
  • Bước 2: Chuyển động từ have been studying thành has been being studied.
  • Bước 3: Giữ nguyên phần còn lại của câu: for the past decade.
  1. The proposal will be reviewed before a final decision is made.

=> Giải thích: 

  • Bước 1: Xác định thì của câu chủ động là tương lai đơn (Future Simple).
  • Bước 2: Chuyển động từ will review thành will be reviewed và make thành is made.
  • Bước 3: Giữ nguyên phần còn lại của câu: before a final decision.
  1. The new software had been being tested for several months before its release.

=> Giải thích: 

  • Bước 1: Xác định thì của câu chủ động là quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous).
  • Bước 2: Chuyển động từ had been testing thành had been being tested.
  • Bước 3: Giữ nguyên phần còn lại của câu: for several months before its release.
  1. The construction of the new laboratory will have been completed by the end of the year.

=> Giải thích: 

  • Bước 1: Xác định thì của câu chủ động là tương lai hoàn thành (Future Perfect).
  • Bước 2: Chuyển động từ will have completed thành will have been completed.
  • Bước 3: Giữ nguyên phần còn lại của câu: by the end of the year.
  1. The cause of the mysterious illness that affected the village is being investigated.

=> Giải thích: 

  • Bước 1: Xác định thì của câu chủ động là hiện tại tiếp diễn (Present Continuous).
  • Bước 2: Chuyển động từ are investigating thành is being investigated.
  • Bước 3: Giữ nguyên phần còn lại của câu: the cause of the mysterious illness that affected the village.
  1. The findings will be announced to the public once the results are confirmed.

=> Giải thích: 

  • Bước 1: Xác định thì của câu chủ động là tương lai đơn (Future Simple).
  • Bước 2: Chuyển động từ will announce thành will be announced.
  • Bước 3: Giữ nguyên phần còn lại của câu: to the public once the results are confirmed.
  1. The final report was handed to the manager yesterday.

=> Giải thích: 

  • Bước 1: Xác định thì của câu chủ động là quá khứ đơn (Past Simple).
  • Bước 2: Chuyển động từ handed thành was handed.
  • Bước 3: Đảo the final report lên làm chủ ngữ và giữ nguyên phần còn lại của câu: to the manager yesterday.

The manager was handed the final report yesterday.

=> Giải thích: 

  • Bước 1: Xác định thì của câu chủ động là quá khứ đơn (Past Simple).
  • Bước 2: Chuyển động từ handed thành was handed.
  • Bước 3: Đảo the manager lên làm chủ ngữ và giữ nguyên phần còn lại của câu: the final report yesterday.
  1. Homework was given to the students every day.

=> Giải thích: 

  • Bước 1: Xác định thì của câu chủ động là quá khứ đơn (Past Simple).
  • Bước 2: Chuyển động từ gave thành was given.
  • Bước 3: Đảo homework lên làm chủ ngữ và giữ nguyên phần còn lại của câu: to the students every day.

The students were given homework every day.

=> Giải thích: 

  • Bước 1: Xác định thì của câu chủ động là quá khứ đơn (Past Simple).
  • Bước 2: Chuyển động từ gave thành were given.
  • Bước 3: Đảo the students lên làm chủ ngữ và giữ nguyên phần còn lại của câu: homework every day.
  1. A delicious meal was cooked for the guests.

=> Giải thích: 

  • Bước 1: Xác định thì của câu chủ động là quá khứ đơn (Past Simple).
  • Bước 2: Chuyển động từ cooked thành was cooked.
  • Bước 3: Đảo a delicious meal lên làm chủ ngữ và giữ nguyên phần còn lại của câu: for the guests.

The guests were cooked a delicious meal.

=> Giải thích: 

  • Bước 1: Xác định thì của câu chủ động là quá khứ đơn (Past Simple).
  • Bước 2: Chuyển động từ cooked thành were cooked.
  • Bước 3: Đảo the guests lên làm chủ ngữ và giữ nguyên phần còn lại của câu: a delicious meal.
  1. He is believed to be an excellent leader.

=> Giải thích: 

  • Bước 1: Xác định động từ tường thuật believe.
  • Bước 2: Chuyển believe thành bị động is believed.
  • Bước 3: Giữ nguyên phần còn lại của câu: to be an excellent leader.
  1. The company is said to be launching a new product soon.

=> Giải thích: 

  • Bước 1: Xác định động từ tường thuật say.
  • Bước 2: Chuyển say thành bị động is said.
  • Bước 3: Giữ nguyên phần còn lại của câu: to be launching a new product soon.
  1. The conference room was booked by her assistant.

=> Giải thích: 

  • Bước 1: Xác định cấu trúc với have.
  • Bước 2: Chuyển book thành was booked.
  • Bước 3: Giữ nguyên phần còn lại của câu: by her assistant.
  1. Their move to a new house was helped by their friends.

=> Giải thích: 

  • Bước 1: Xác định cấu trúc với get.
  • Bước 2: Chuyển to help thành was helped.
  • Bước 3: Giữ nguyên phần còn lại của câu: by their friends.
  1. The office has been cleaned.

=> Giải thích: 

  • Bước 1: Đại từ bất định someone bị lược bỏ.
  • Bước 2: Chuyển has cleaned thành has been cleaned.
  • Bước 3: Giữ nguyên phần còn lại của câu: the office.
  1. The ancient ruins were shown to the tourists.

=> Giải thích: 

  • Bước 1: Xác định thì của câu chủ động là quá khứ đơn (Past Simple).
  • Bước 2: Chuyển showed thành were shown.
  • Bước 3: Đảo the ancient ruins lên làm chủ ngữ và giữ nguyên phần còn lại của câu: to the tourists.

The tourists were shown the ancient ruins.

=> Giải thích: 

  • Bước 1: Xác định thì của câu chủ động là quá khứ đơn (Past Simple).
  • Bước 2: Chuyển showed thành were shown.
  • Bước 3: Đảo the tourists lên làm chủ ngữ và giữ nguyên phần còn lại của câu: the ancient ruins.
  1. The missing child was reported to have been found safe.

=> Giải thích: 

  • Bước 1: Xác định động từ tường thuật reported.
  • Bước 2: Chuyển reported thành bị động was reported.
  • Bước 3: Giữ nguyên phần còn lại của câu: to have been found safe.

Xem thêm:

3. Download trọn bộ 100+ bài tập câu bị động lớp 12

Tại đây, mình đã nghiên cứu và tổng hợp các nguồn tài liệu về ngữ pháp câu bị động lớp 12 đầy đủ, chi tiết từ cơ bản đến nâng cao để các bạn luyện tập. Hãy nhấn tải xuống ngay tại đường liên kết bên dưới để thực hành ngay nhé.

4. Kết luận

Vậy là mình đã cùng các bạn ôn tập lại toàn bộ những kiến thức căn bản về ngữ pháp và thực hành các bài tập câu bị động lớp 12. Ngoài ra, để thực sự thành thạo ngữ pháp này, các bạn nên lưu ý một số các quy tắc sau khi làm bài tập câu bị động:

  • Xác định thì của câu chủ động: Thì của câu chủ động sẽ quyết định cấu trúc của câu bị động.
  • Thêm giới từ by nếu cần thiết: By được sử dụng để chỉ rõ tác nhân thực hiện hành động nếu cần thiết.
  • Chú ý các cấu trúc đặc biệt:
    • Động từ tường thuật: It is said that …, He is believed to …
    • Cấu trúc với have: S + have + O + V3/ Ved
    • Cấu trúc với get: S + get + O + V3/  Ved
    • Đại từ bất định: Someone, somebody, anyone, nobody, …
  • Không sử dụng câu bị động với nội động từ: Nội động từ không có tân ngữ trực tiếp, vì vậy không thể chuyển sang câu bị động.

Nếu có bất kỳ thắc mắc về ngữ pháp hay bài tập tiếng Anh nào, đừng ngại đặt câu hỏi ngay tại phần bình luận để mình cùng đội ngũ giáo viên IELTS Vietop giải đáp cho bạn một cách nhanh chóng nhất.

Theo dõi chuyên mục IELTS Grammar để tham khảo thêm các bài học bổ ích khác nhé bạn.

Tài liệu tham khảo:

  • Passive voice: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/passive-voice/  – Truy cập ngày 17/06/2024
  • The passive voice: https://www.perfect-english-grammar.com/passive.html  – Truy cập ngày 17/06/2024
  • Active and passive voice: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/active-passive-voice – Truy cập ngày 17/06/2024

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của IELTS Vietop sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Popup back to school
Ảnh giảm lệ phí thi IELTS tại IDP
Popup giới thiệu học viên