Banner back to school 2

Trọn bộ 200+ bài tập câu bị động lớp 9 từ cơ bản đến nâng cao (có đáp án)

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Không ít học sinh vẫn đang gặp khó khăn khi chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động lớp 9. Tuy nhiên, mình nghĩ rằng, chỉ cần nắm vững được cấu trúc câu bị động kết hợp với việc luyện tập nhuần nhuyễn các bài tập ứng dụng, bạn hoàn toàn có thể học tốt dạng ngữ pháp này. 

Vì vậy, trong bài viết này, mình sẽ chi tiết từng bài tập câu bị động lớp 9 từ cơ bản đến nâng cao, mang đến cho bạn cái nhìn toàn diện về các mức độ khó và phương pháp tiếp cận phù hợp.

Dưới đây là những điểm quan trọng bạn cần nắm bắt để đạt được thành tích xuất sắc trong các bài kiểm tra liên quan:

  • Ôn tập nhanh giúp nắm vững cấu trúc của câu bị động lớp 9.
  • Các dạng bài tập thường gặp để bạn có thể tự tin trong mọi tình huống.
  • Mẹo nhớ lâu để “xử lý” thì câu bị động lớp 9 một cách dễ dàng.

Còn chần chờ gì nữa mà không bắt đầu nào! 

1. Tổng hợp kiến thức câu bị động lớp 9

Trước khi bắt tay vào làm bài tập, chúng ta hãy cùng điểm qua phần kiến thức ngữ pháp về câu bị động lớp 9 nhé:  

Tóm tắt kiến thức
Khái niệm:
Câu bị động (passive voice) là mẫu câu dùng để nhấn mạnh hành động, trong đó chủ thể của câu nhận hành động và chịu tác động của hành động chứ không thực hiện nó. 
Cấu trúc câu bị động lớp 9 mà học sinh cần nắm:
– Câu bị động với các thì: 
Thì hiện tại đơn (present simple)
Câu chủ động: S + V (s/ es) + O
=> Câu bị động: S + is/ am/ are + V3/ Ved + by O
Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous)
Câu chủ động: S + is/ am/ are + V-ing + O
=> Câu bị động: S + is/ am/ are + being + V3/ Ved + by O
Thì hiện tại hoàn thành (present perfect)
Câu chủ động: S + have/ has + V3/ Ved + O
=> Câu bị động: S + have/ has been + V3/ Ved + by O 
Thì quá khứ đơn (past simple)
Câu chủ động: S + V2/ Ved + O
=> Câu bị động: S + was/ were + V3/ Ved + by O
Thì quá khứ tiếp diễn (past continuous)
Câu chủ động: S + was/ were + V-ing + O
=> Câu bị động: S + was/ were + being + V3/ Ved + by O
Thì quá khứ hoàn thành (past perfect)
Câu chủ động: S + had + V3/ Ved + O
=> Câu bị động: S + had been + V3/ Ved + by O
Thì tương lai đơn (future simple)
Câu chủ động: S + will + V (nguyên thể) + O
=> Câu bị động: S + will + be + V3/ Ved + by O
Thì tương lai gần (near future)
Câu chủ động: S + am/ is/ are + going to + V (nguyên mẫu) + O
=> Câu bị động: S + am/ is/ are + going to be + V3/ Ved + by O
– Câu bị động lớp 9 đặc biệt:
Câu bị động lớp 9 của động từ tường thuật:
Những động từ tường thuật thường gặp như think, say, report, believe, … có thể được sử dụng trong câu bị động.
Cấu trúc câu bị động: S + passive reporting verb (động từ tường thuật dạng bị động) + to + V
E.g.: Câu chủ động: They believe that she has a talent for singing. (Họ tin rằng cô ấy có tài ca hát.)
=> Câu bị động: She is believed to have a talent for singing. (Cô ấy được cho là có tài ca hát.)
Câu bị động lớp 9 với have: 
Câu chủ động với have: S + have + O + V-inf
=> Câu bị động với have: S + have + O + V3/ V-ed (by + O). 
Câu bị động lớp 9 với get: 
Câu chủ động với get: S + get + O + to infinitive
=> Câu bị động với get: S + get + O + V3/ V-ed (by + O).
Câu bị động với đại từ bất định:
Nếu trong câu xuất hiện các đại từ bất định someone, anything, something, anyone, … thì ta có thể lược bỏ để câu bị động trở nên ngắn gọn và dễ hiểu hơn.
E.g.: Câu chủ động: Someone is repairing the car. (Có ai đó đang sửa chữa chiếc xe.)
=> Câu bị động: The car is being repaired. (Chiếc xe đang được sửa chữa.)
Lưu ý:
– Không chuyển câu chủ động sang câu bị động khi trong câu có nội động từ. Nội động từ là loại động từ chỉ mô tả hành động của chủ ngữ và không tác động lên ai hoặc vật gì khác. Các nội động từ như die, arrive, cry, …
– Trường hợp chủ từ của câu chủ động là nothing, no one, nobody thì khi chuyển sang câu bị động cần lược bỏ by + O và câu ở thể phủ định.- Trạng từ phải đứng trước V3/ ed. Trạng từ chỉ nơi chốn phải đứng trước by, trạng từ chỉ thời gian thì đứng sau by. Cấu trúc place + by O + time

Ngoài ra, mình có tổng hợp lý thuyết câu bị động lớp 9 dưới dạng hình ảnh để bạn dễ nhớ, có thể lưu về và học bài mọi lúc:

Lý thuyết bài tập câu bị động lớp 9
Lý thuyết bài tập câu bị động lớp 9

Xem thêm:

Nhận tư vấn miễn phí ngay!

Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?

Nhận tư vấn miễn phí ngay!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

2. Bài tập câu bị động lớp 9 từ cơ bản đến nâng cao

Mình đã tổng hợp bài tập câu bị động lớp 9 trong tiếng Anh từ nhiều nguồn uy tín, giúp các bạn dễ làm bài và tra cứu đáp án, qua đó hiểu rõ hơn về thì này để không còn bối rối khi gặp phải nó trong các bài thi. Một số dạng bài tập trong file này bao gồm:

  • Chọn đáp án đúng (A, B hoặc C).
  • Hoàn thành câu bị động dưới đây.
  • Hoàn thành đoạn văn với dạng bị động của hiện tại hoàn thành hoặc tương lai đơn.
  • Viết lại câu dạng bị động.
  • Viết lại câu dạng chủ động.

Exercise 1: Choose the correct answer (A, B or C)

(Bài tập 1: Hoàn thành câu sau dưới dạng bị động)

Choose the correct answer
Choose the correct answer

1. I’m going to go out and ……….

  • A. have cut my hair 
  • B. have my hair cut 
  • C. cut my hair 

2. Some film stars ………. difficult to work with.

  • A. are said be 
  • B. are said to be 
  • C. said to be 

3. Today, many serious childhood diseases ………. by early immunization.

  • A. are preventing 
  • B. can prevent 
  • C. can be prevented 

4. Do you get your heating ………. every year?

  • A. checking 
  • B. checked
  • C. be checked 

5. All bottles ………. before transportation.

  • A. frozen 
  • B. was frozen 
  • C. were frozen 
  • D. are frozen

6. Something funny ………. in class yesterday.

  • A. happened 
  • B. was happened 
  • C. happens 

7. All the dishes ………. by my mother last night.

  • A. were washed
  • B. were being washed
  • C. had been washed

8. The house ………. by the maid every Saturday.

  • A. has been cleaned
  • B. cleaned
  • C. is cleaned
Đáp ánGiải thích
1. BCấu trúc “have something + V3/ Ved” (nhờ ai làm gì cho mình) được sử dụng ở đây. Chúng ta sử dụng cấu trúc “have my hair cut” có nghĩa là tôi sẽ đi cắt tóc (bởi một người khác). Động từ “cut” quá khứ phân từ là “cut”. 
2. BCấu trúc “be said to be” (được cho là) thường được sử dụng để nói rằng mọi người tin hoặc nói về điều gì đó. Đây là cách thông thường để diễn tả các ý kiến hoặc niềm tin phổ biến về ai đó hoặc cái gì đó. “Are said to be” sử dụng động từ “to be” sau “said” để chỉ ra trạng thái hoặc đặc điểm của các ngôi sao điện ảnh.
3. CCấu trúc “can be + past participle” (có thể được + động từ quá khứ phân từ) được sử dụng để chỉ ra khả năng xảy ra hành động trong tương lai hoặc hiện tại. “Can be prevented” trong trường hợp này diễn tả các bệnh nghiêm trọng ở trẻ em có thể được ngăn ngừa nhờ tiêm chủng sớm.
4. BCấu trúc “get something + V3/ Ved” (nhờ ai làm gì cho mình) được sử dụng để chỉ việc ai đó làm một hành động nào đó cho người nói. “Get your heating checked” diễn tả sự việc là bạn nhờ người kiểm tra hệ thống sưởi mỗi năm. “Checked” ở đây là quá khứ phân từ của động từ “check”.
5. DHành động “freeze” được thực hiện trước khi vận chuyển, và điều này xảy ra thường xuyên ở thời điểm hiện tại, nên chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn ở dạng bị động “are frozen”.
6. AHành động “happen” là tự xảy ra và không thể chuyển sang dạng bị động trong câu này, nên sử dụng thì quá khứ đơn “happened”.
7. AHành động “wash” đã xảy ra trong quá khứ bởi “my mother”, nên sử dụng thì quá khứ đơn ở dạng bị động “were washed”. “All the dishes” là danh từ số nhiều nên ta chọn “were”.
8. CHành động “clean” chỉ một hoạt động xảy ra thường xuyên vào mỗi thứ Bảy, nên sử dụng thì hiện tại đơn ở dạng bị động “is cleaned”. “The house” là danh từ số ít nên ta chọn “is”.

Exercise 2: Complete the following sentences, using passive voice

(Bài tập 2: Hoàn thành câu sau dưới dạng bị động)

1. Last night two statues ………. (steal) from a museum in the city center. 

2. In the UK, more money ………. (spend) on the Internet every year

3. Iron ………. (use) to make many things during the Iron Age. 

4. Gold ………. (find) in Wales in 1947. 

5. Everyday, English exams ………. (take) by thousands of people around the world. 

6. An island ………. (cover) by water. 

7. A new dormitory ………. (build) in the university campus now. 

8. Thank goodness! My jewelry ………. (not steal) in the robbery last night. 

9. If I didn’t do my job properly, I ………. (sack). 

10. The electric night bulb ………. (invest) by Thomas Edison. 

Đáp ánGiải thích
1. were stolen Thì quá khứ đơn của “steal” là “stole” và quá khứ phân từ là “stolen”. Trong câu bị động này, “last night” là thời điểm xảy ra ở quá khứ đơn, chúng ta sử dụng “were stolen” vì “two statues” là danh từ số nhiều.
2. is spentThì hiện tại đơn của “spend” là “spends” và quá khứ phân từ là “spent”. Trong câu bị động này, chúng ta sử dụng “is spent” vì “more money” là danh từ không đếm được (số ít) và câu bị động ở thì hiện tại đơn. 
3. was used “Use” là động từ chính trong câu. Thì quá khứ đơn của “use” là “used”. Trong câu bị động này, tại thời điểm quá khứ đơn “during the Iron Age”, chúng ta sử dụng “was used” vì “iron” là danh từ số ít.  
4. was foundThì quá khứ đơn của “find” là “found”. Trong câu bị động này, tại thời điểm quá khứ đơn “in 1947”, chúng ta sử dụng “was found” vì “gold” là danh từ số ít.
5. are takenThì hiện tại đơn của “take” là “takes” và quá khứ phân từ là “taken”. Trong câu bị động này, tại thời điểm hiện tại đơn “everyday”, chúng ta sử dụng “are taken” vì “English exams” là danh từ số nhiều.
6. is covered“Cover” là động từ chính trong câu. Thì hiện tại đơn của “cover” là “covers”. Trong câu bị động, chúng ta sử dụng “is covered” vì “an island” là danh từ số ít.
7. is being builtThì hiện tại tiếp diễn của “build” là “is building”. Trong câu bị động này, tại thời điểm hiện tại “now”, chúng ta sử dụng “is being built” vì “a new dormitory” là danh từ số ít.
8. wasn’t stolen Thì quá khứ đơn của “steal” là “stole” và quá khứ phân từ là “stolen”. Trong câu bị động phủ định này, tại thời điểm quá khứ đơn “last night”, chúng ta sử dụng “was not stolen” vì “my jewelry” là danh từ không đếm được (số ít).
9. would be sacked“Sack” là động từ chính trong câu. Trong câu điều kiện loại 2 (nếu không làm việc đúng, sẽ bị sa thải), chúng ta sử dụng “would be sacked”.
10. was investedThì quá khứ đơn của “invent” là “invented”. Trong câu bị động này, tại thời điểm quá khứ đơn, chúng ta sử dụng “was invented” vì “the electric light bulb” là danh từ số ít.

Exercise 3: Complete the paragraph below, using passive voice with present perfect or future simple

(Bài tập 3: Dùng thì hiện tại hoàn thành hoặc tương lai đơn, hoàn thành đoạn văn dưới đây)

In 1900 there were 1.6 billion people in the world, but today that number is over 6 billion. In the last century, a lot of the world’s forests (1) ………. (destroy) to provide wood for making furniture and paper. In addition, many of the world’s seas and rivers (2) ………. (pollute).

Another problem today is how to provide food for the growing number of people in the world. New ways of growing food (3) ………. (need) very soon. Some new foods (4) ………. (discover) by scientists in the last few years, and in the future we will eat more of these.

 Living space will be another big problem in the future. Perhaps one day new cities (5) ………. (not build) on land any more − we will build them on or under the sea!

Đáp ánGiải thích
1. have been destroyedThì hiện tại hoàn thành dùng để chỉ hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn liên quan đến hiện tại. “A lot of the world’s forests” là chủ ngữ số nhiều, vì vậy ta dùng “have been destroyed”.
2. have been polluted Trong trường hợp này, ta dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả việc nhiều biển và sông đã bị ô nhiễm trong quá khứ và vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại. “Many of the world’s seas and rivers” là chủ ngữ số nhiều, nên ta dùng “have been polluted”.
3. will be neededThì tương lai đơn được dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Ở đây, “new ways of growing food” là điều cần thiết, sẽ xảy ra trong tương lai, vì vậy ta dùng “will be needed”.
4. have been discoveredthì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả các phát hiện mới của các nhà khoa học trong vài năm qua, hành động này bắt đầu trong quá khứ và vẫn có liên quan đến hiện tại. “Some new foods” là chủ ngữ số nhiều, nên ta dùng “have been discovered”.
5. won’t be builtThì tương lai đơn trong câu này được dùng để diễn tả hành động sẽ không xảy ra trong tương lai. Ở đây, nói về việc các thành phố mới sẽ không còn được xây trên đất nữa, vì vậy ta dùng “will not be built”.

Exercise 4: Rewrite the following sentences, using passive voice

(Bài tập 4: Viết lại các câu dưới đây dưới dạng bị động)

1. Companies make boxes out of cardboard because it’s a cheap material

=> Boxes ………………………………………………………………………………………………

2. Builders won’t use concrete as much in the future

=> Concrete ………………………………………………………………………………………….

3. A company called Dupont developed nylon in the 1920s

=> Nylon…………………………………………………………………………………………………

4. The builders have broken the glass window 

=> The glass window …………………………………………………………………………….

5. People will recycle plastic more in the future

=> Plastic ………………………………………………………………………………………………

6. Someone discovered rubber many years ago

=> Rubber ………………………………………………………………………………………………

7. People burn wood to heat buildings. 

=> Wood ………………………………………………………………………………………………..

8. Mary will read the book tomorrow.

=> The book ………………………………………………………………………………………..…

9. You must switch off the lights before you leave

=> The lights……………………………………………………………………………….…….……

10. The teacher is checking the homework now. 

=> The homework ………………………………………………………………………………….

1. Boxes are made out of cardboard because it’s a cheap material. 

=> Giải thích: Trong câu chủ động, “companies” là chủ thể thực hiện hành động “make out”. Khi chuyển qua câu bị động, đối tượng “Boxes” trở thành chủ thể, và động từ “make” thay đổi thành “are made” (danh từ số nhiều, câu bị động thì hiện tại đơn). 

2. Concrete won’t be used as much in the future. 

=> Giải thích: Trong câu chủ động, “builders” là chủ thể thực hiện hành động “won’t use”. Khi chuyển qua câu bị động, đối tượng “concrete” trở thành chủ thể, và động từ “won’t use” thay đổi thành “won’t be used” (danh từ số ít, câu bị động thì tương lai đơn). 

3. Nylon was developed in the 1920s (by a company called Dupont).

=> Giải thích: Trong câu chủ động, “A company called Dupont” là chủ thể thực hiện hành động “developed”. Khi chuyển qua câu bị động, đối tượng “Nylon” trở thành chủ thể, và động từ “developed” thay đổi thành “was developed” (danh từ số ít, câu bị động thì quá khứ đơn). 

4. The glass window has been broken. 

=>  Giải thích: Trong câu chủ động, “the builders” là chủ thể thực hiện hành động “break”. Khi chuyển qua câu bị động, đối tượng “The glass window” trở thành chủ thể, và động từ “have broken” thay đổi thành “has been broken” (danh từ số ít, câu bị động thì hiện tại hoàn thành). 

5. Plastic will be recycled more in the future. 

=> Giải thích: Trong câu chủ động, “people” là chủ thể thực hiện hành động “recycle”. Khi chuyển qua câu bị động, đối tượng “Plastic” trở thành chủ thể, và động từ “will recycle” thay đổi thành “will be recycled” (danh từ số ít, câu bị động thì tương lai đơn). 

6. Rubber was discovered many years ago. 

=> Giải thích: Trong câu chủ động, “someone” là chủ thể thực hiện hành động “discover”. Khi chuyển qua câu bị động, đối tượng “Rubber” trở thành chủ thể, và động từ “discovered” thay đổi thành “was discovered” (danh từ số ít, câu bị động thì quá khứ đơn). 

7. Wood is burnt to heat buildings. 

=> Giải thích: Trong câu chủ động, “people” là chủ thể thực hiện hành động “burn”. Khi chuyển qua câu bị động, đối tượng “Wood” trở thành chủ thể, và động từ “burn” thay đổi thành “is burnt” (danh từ số ít, câu bị động thì hiện tại đơn). 

8. The book will be read by Mary tomorrow. 

=> Giải thích: Trong câu chủ động, “Mary” là chủ thể thực hiện hành động “read”. Trong câu bị động, đối tượng “The book” trở thành chủ thể, và động từ “will read” thay đổi thành “will be read”. 

9. The lights must be switched off before you leave. 

=> Giải thích: Trong câu chủ động, “You” là chủ thể thực hiện hành động “switch”. Trong câu bị động, đối tượng “the lights” trở thành chủ thể, và “must switch off” thay đổi thành “must be switched off”.

10. The new product will be launched by the company next month

=> Giải thích: Trong câu chủ động, “Công ty” thực hiện hành động “sẽ ra mắt”. Trong câu bị động, đối tượng “sản phẩm mới” trở thành chủ thể, và “sẽ ra mắt” thay đổi thành “sẽ được ra mắt”.

Exercise 5: Change to the active voice

(Bài tập 5: Viết lại các câu dưới đây dưới dạng câu chủ động)

1. Progress in science is being made day after day.

=> ………………………………………………………………………………………………………

2. The palace was designed by a French architect.

=> ………………………………………………………………………………………………………

3. The road in front of my house has been paved.

=> ………………………………………………………………………………………………………

4. You can see that the dishes haven’t been washed.

=> ………………………………………………………………………………………………………

5. Our salaries will not be increased this year.

=> ………………………………………………………………………………………………………

6. Wasn’t that theater built two years ago?

=> ………………………………………………………………………………………………………

7. The problem may be discussed again.

=> ………………………………………………………………………………………………………

8. My brother has been offered a well-paid job.

=> ………………………………………………………………………………………………………

9. Many women were killed by Jack the Ripper.

=> ………………………………………………………………………………………………………

10. Some nice musicals were written by Cole Porter.

=> ………………………………………………………………………………………………………

Các đáp án có thể thay đổi tùy thuộc vào sự sáng tạo của bạn, sau đây là một số đáp án gợi ý.

1. People are making progress in science day after day.

=> Giải thích: Trong câu bị động, đối tượng “Progress in science” đang chịu hành động “is being made” (đang được thực hiện). Khi chuyển sang câu chủ động, động từ “is being made” chuyển thành “are making” (danh từ số nhiều, thì hiện tại tiếp diễn) bởi chủ ngữ mới là “people” hoặc “scientists”. 

2. A French architect designed the palace.

=> Giải thích: Trong câu bị động, đối tượng “the palace” chịu hành động “was designed”. Khi chuyển sang câu chủ động, động từ “was designed” thay đổi thành “designed” (danh từ số ít, thì quá khứ đơn), chủ ngữ mới là “a French architect” thực hiện hành động thiết kế. 

3. They have paved the road in front of my house.

=> Giải thích: Trong câu bị động, đối tượng “the road in front of my house” chịu hành động “has been paved”. Khi chuyển sang câu chủ động, chủ ngữ mới “They” thực hiện hành động, động từ “has been paved’ chuyển thành “have paved” (danh từ số nhiều, thì hiện tại hoàn thành). 

4. You can see that they haven’t washed the dishes.

=> Giải thích: Trong câu bị động, đối tượng “the dishes” chịu hành động “haven’t been washed”. Khi chuyển qua câu chủ động, chủ ngữ mới “someone” hoặc “they” thực hiện hành động, động từ “haven’t been washed” thay đổi thành “haven’t washed” (hoặc “hasn’t washed) (chia theo chủ ngữ mới, thì hiện tại hoàn thành)

5. They will not increase our salaries this year.

=> Giải thích: Trong câu bị động, đối tượng “salaries” chịu hành động “will not be increased”. Khi chuyển qua câu chủ động, chủ ngữ mới “They” không thực hiện hành động tăng lương, động từ “will not be increased” chuyển thành “will not increase” (danh từ số nhiều, thì tương lai đơn). 

6. Didn’t they build that theater two years ago?

=> Giải thích: Trong câu nghi vấn dạng bị động, chúng ta chuyển câu bị động “Wasn’t that theater built” (Có phải nhà thờ đó được xây…?) thành câu chủ động “Didn’t they build” (Họ xây nhà thờ đó 2 năm trước phải không?). “They” là chủ ngữ mới thực hiện hành động xây dựng, thì quá khứ đơn.

7. They may discuss the problem again.

=> Giải thích: Trong câu bị động, đối tượng “the problem” chịu hành động “may be discussed”. Chuyển sang câu chủ động, chủ ngữ mới “They” thực hiện hành động, động từ “may be discussed” chuyển thành “may discuss” (danh từ số nhiều, thì hiện tại đơn). 

8. They have offered my brother a well – paid job.

=> Giải thích: Trong câu bị động, đối tượng “my brother” chịu hành động “has been offered”. Chuyển sang câu chủ động, chữ ngữ mới “they” thực hiện hành động đề nghị cho anh ta một công việc tốt, động từ “has been offered” thành “have offered” (danh từ số nhiều, thì hiện tại hoàn thành). 

9. Jack the Ripper killed many women.

=> Giải thích: Trong câu bị động, đối tượng “many women” chịu hành động “were killed”. Chuyển sang câu chủ động, chủ ngữ “Jack the Ripper” thực hiện hành động, động từ “were killed” thay đổi thành “killed” (danh từ số ít, thì quá khứ đơn). 

10. Cole Porter wrote some nice musicals.

=> Giải thích: Trong câu bị động, đối tượng “some nice musicals” chịu hành động “were written”. Khi chuyển sang câu chủ động, chủ ngữ mới “Cole Porter” thực hiện hành động viết nhạc, động từ “were written” thay đổi thành “wrote” (danh từ số ít, thì quá khứ đơn). 

Xem thêm các bài tập khác:

3. Download tổng hợp 200+ dạng bài tập câu bị động lớp 9 kèm đáp án chi tiết

Đi cùng với các dạng bài tập trên, mình đã soạn thêm bài tập câu bị động lớp 9 khác từ cơ bản đến nâng cao, để các bạn có thể luyện tập nhuần nhuyễn hơn tại nhà. Nhấp vào liên kết bên dưới để tải xuống trọn bộ các dạng bài tập ngay!

4. Kết luận

Ngay sau khi hoàn thành bài tập câu bị động lớp 9 thì chắc hẳn giờ đây, các bạn đã tự tin hơn rất nhiều nếu gặp các dạng này trong các bài thi tiếng Anh rồi nhỉ? Tuy nhiên, để thực sự “nắm trọn điểm” ngữ pháp của phần thi này mình sẽ chỉ ra các lưu ý sau, bạn take note lại nhé:

  • Học thuộc cấu trúc của một số cấu trúc câu bị động dạng đặc biệt lớp 9. 
  • Chủ ngữ và tân ngữ của câu bị động có thể ở dạng số ít hoặc số nhiều: Để câu của người học ngữ pháp chính xác, hãy chắc chắn rằng động từ trong câu phù hợp với chủ ngữ. Trong câu bị động, chủ ngữ thường là tân ngữ của câu chủ động. 

Nếu bạn có thắc mắc nào khi làm bài tập, hãy chia sẻ bên dưới phần bình luận để được đội ngũ các giáo viên giàu kỹ năng và kinh nghiệm của IELTS Vietop kịp thời giải đáp và giúp bạn học tập tốt hơn. 

Bên cạnh đó, đừng quên tham khảo thêm nhiều chủ đề ngữ pháp hay và quan trọng khác cùng cách học thông minh tại chuyên mục IELTS Grammar của IELTS Vietop nhé. 

Chúc bạn học tốt và hẹn các bạn ở những bài viết sau!

Tài liệu tham khảo:

  • Passive voice: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/passive-voice/ – Truy cập ngày 03/08/2024
  • The passive voice: https://www.perfect-english-grammar.com/passive.html/ – Truy cập ngày 03/08/2024
  • “Active and Passive Voice.” LearnEnglish, learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/active-passive-voice. – Truy cập ngày 03/08/2024

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của IELTS Vietop sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Popup back to school
Ảnh giảm lệ phí thi IELTS tại IDP
Popup giới thiệu học viên