Banner back to school 2

139+ câu bài tập câu hỏi đuôi nâng cao cùng bạn chinh phục kì thi THPTQG

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Bạn đang ôn luyện IELTS hay luyện thi các chứng chỉ khác và cảm thấy phần ngữ pháp còn nhiều lỗ hổng, đặc biệt là câu hỏi đuôi? Bạn cảm thấy khó khăn trong việc tiếp thu cũng như không có quá nhiều bài tập nâng cao để thử thách chính mình?

Đừng quá lo lắng, mình đã ở đây giúp bạn rồi đây. Với file 139+ bài tập câu hỏi đuôi nâng cao đã được mình tổng hợp dưới đây chắc chắn sẽ giúp các bạn nắm chắc điểm cao trong tay trong mọi kì thi chứng chỉ. 

Bài viết này sẽ gửi đến bạn các nội dung sau:

  • Các quy tắc trọng tâm của câu hỏi đuôi dạng nâng cao.
  • Thực hành các dạng bài tập câu hỏi đuôi nâng cao. 
  • Download file 139+ câu bài tập câu hỏi đuôi nâng cao.

Cùng mình xem qua bài viết này ngay nhé!

1. Các quy tắc trọng tâm của câu hỏi đuôi dạng nâng cao

Như mọi lần, hãy khởi động bằng cách ôn luyện lại các quy tắc đáng chú ý của ngữ pháp câu hỏi đuôi cùng mình nhé. 

Nội dung quan trọng
1. Định nghĩa:
Câu hỏi đuôi là 1 câu hỏi ngắn (chỉ gồm 1 chủ từ và 1 động từ). Câu hỏi đuôi luôn luôn được dịch là (Phải không?)

2. Ý nghĩa diễn tả câu hỏi đuôi theo giọng nói
– Đọc lên giọng nếu người hỏi không biết điều mình hỏi và hỏi để biết.
– Xuống giọng nếu người hỏi đã biết chắc chắn câu trả lời. Trong trường hợp này người hỏi chỉ muốn biết người nghe trả lời như thế nào.

3. Cách thành lập câu hỏi đuôi
– Nếu câu trước có động từ đặc biệt, khiếm khuyết động từ (modal verb). Trong câu hỏi đuôi, chúng ta lặp lại động từ đó cùng thì và danh xưng tương ứng.
E.g.: He can’t play football, can he? (Anh ấy không chơi bóng đá được phải không?)

– Nếu câu trước có động từ thường thì trong câu hỏi đuôi phải trợ động từ (auxiliary verb) do/ does/ did 
E.g.: He came here yesterday, didn’t he? (Hôm qua anh ấy đến phải không?)

4. Quy tắc chung
– Nếu câu trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.
– Nếu câu trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.

5. Các trường hợp đặc biệt
5.1. Trong câu có các trạng từ phủ định như: Never, no, none, no one, nobody, nothing, neither, hardly, scarcely, little, few, too … to…, … → Câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định.
E.g.: She never goes swimming, does she? (Cô ấy không bao giờ đi bơi phải không?)

5.2. Câu hỏi đuôi của “I am” → Câu hỏi đuôi là  “aren’t I”
E.g.: I am a sophomore, aren’t I? (Tôi là sinh viên năm hai phải không?)

5.3. Các chủ ngữ là: Everyone, someone, anyone, no one, nobody, … => Câu hỏi đuôi là “they”
E.g.: Someone called my name, didn’t they? (Có ai đó đã gọi tên tôi phải không?)

5.4. Câu hỏi đuôi của “let’s”“shall we”
E.g.: Let’s go camping, shall we?

5.5. Chủ ngữ là: Something, nothing → Câu hỏi đuôi là “it”
E.g.: Nothing can prevent us from fulfilling the task, can it? (Không gì có thể ngăn cản chúng ta hoàn thành nhiệm vụ phải không?)

5.6. Câu mệnh lệnh → Câu hỏi đuôi là will you?
E.g.: Don’t be late, will you? (Đừng đến muộn nhé?)

5.7. Phần câu hỏi đuôi của Ought to shouldn’t/ oughtn’t, của shallshan’t
E.g.:  
– She ought to do exercise every morning, shouldn’t she?
(Cô ấy nên tập thể dục mỗi sáng phải không?)
– He shall go out with you tonight, shan’t he?
(Tối nay anh ấy sẽ đi chơi với bạn phải không?)
Các quy tắc trọng tâm của câu hỏi đuôi dạng nâng cao
Các quy tắc trọng tâm của câu hỏi đuôi dạng nâng cao

Thực hành luyện các dạng bài tập sau:

Nhận tư vấn miễn phí ngay!

Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?

Nhận tư vấn miễn phí ngay!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

2. Thực hành các dạng bài tập câu hỏi đuôi nâng cao 

Tiếp theo sẽ là phần thực hành. Với phần này, mình sẽ gửi đến các bạn những dạng bài tập câu hỏi đuôi nâng cao với level “cực khó” để bạn có thể “nâng trình” ngữ pháp tiếng anh của mình nhé. 

Exercise 1: Choose the best verb to complete these question tags

(Bài tập 1: Chọn động từ đúng nhất để hoàn thành các câu hỏi đuôi này.)

  1. David hasn’t got his football boots with him, has/ is he?
  2. I think the door was open, didn’t/ wasn’t it ?
  3. My console is older than your, is/ isn’t it?
  4. Sue can speak good French, can’t/ can she?
  5. We haven’t got enough time to finish the game, are/ have we?
  6. It’s very cold today? is/ isn’t it?
  7. You’re not going to the cinema tonight, will/ are you?
  8. Eric made this lovely soup, wasn’t/ didn’t he?
  9. They won’t be late, will/ won’t they?
  10. She can speak French fluently, can’t/ is she?
Choose the best verb to complete these question tags
Choose the best verb to complete these question tags
Đáp ánGiải thích
1. has he?Câu trước phẩy là câu phủ định của thì quá hiện tại hoàn thành nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định là “has he?”.
2. wasn’t it?Câu trước phẩy là câu khẳng định của thì quá khứ đơn nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định là “wasn’t it?”.
3. isn’t it?Câu trước phẩy là câu khẳng định của thì hiện tại đơn nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định là “isn’t it?”.
4. can’t sheCâu trước phẩy là câu khẳng định của khiếm khuyết động từ “can” nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định là “can’t she?”.
5. have we?Câu trước phẩy là câu phủ định của thì hiện tại hoàn thành nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định là “have we?”.
6. isn’t it?Câu trước phẩy là câu khẳng định của thì hiện tại đơn nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định là “isn’t it?”.
7. are you?Câu trước phẩy là câu phủ định của thì tương lai tiếp diễn nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định là “isn’t it?”.
8. didn’t he?Câu trước phẩy là câu khẳng định của thì quá khứ đơn nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định là “didn’t he?”.
9. will they?Câu trước phẩy là câu phủ định của thì tương lai đơn nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định là “will they?”.
10. can’t she?Câu trước phẩy là câu khẳng định của khiếm khuyết động từ “can” nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định là “can’t she?”.

Exercise 2: Matching

(Bài tập 2: Lựa chọn đáp án cột 2 phù hợp với đề cột 1)

1. You found what you were looking for, wouldn’t you?
2. You’re not doing what I told you, didn’t you?
3. You can keep my secret,are you?
4. You’ll never forgive me,do you?
5. You’d help me,haven’t you?
6. You don’t eat meat,were you?
7. You weren’t lying.will you?
8. You’ve had a serious car accident, can’t you?
9. You’re learning French, doesn’t she?
10. You has only got one sister,aren’t you? 
Đáp ánGiải thích
1. didn’t you?Câu trước phẩy là câu khẳng định của thì quá khứ đơn nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định là “didn’t you?”.
2. are you?Câu trước phẩy là câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định là “are you?”.
3. can’t you?Câu trước phẩy là câu khẳng định của khiếm khuyết động từ “can” nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định là “can’t you?”.
4. will you?Câu trước phẩy vừa là câu khẳng định của thì tương lai đơn nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định là “will you?”.
5. wouldn’t you?Câu trước phẩy là câu khẳng định của khiếm khuyết động từ “would” nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định là “wouldn’t you?”.
6. do you?Câu trước phẩy là câu phủ định của thì hiện tại đơn nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định là “do you?”.
7. were you?Câu trước phẩy là câu phủ định của thì quá khứ tiếp diễn nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định là “weren’t you?”.
8. haven’t you?Câu trước phẩy là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định là “haven’t you?”.
9. aren’t you? Câu trước phẩy là câu khẳng định của thì hiện tại tiếp diễn nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định là “aren’t you?”.
10. doesn’t she?Câu trước phẩy là câu khẳng định của thì hiện tại đơn nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định là “doesn’t she?”.

Exercise 3: Write the question tag after these questions, and answers 

(Bài tập 3: Chọn động từ đúng nhất để hoàn thành các câu hỏi đuôi này)

Write the question tag after these questions, and answers
Write the question tag after these questions, and answers
  1. You couldn’t give me a hand, ……….? Yes. ……….
  2. We will be able to get home in time for dinner, ……….? No ……….
  3. My sister ate the last chocolate, ……….? No, ……….
  4. Artificial Intelligence is a fascinating subject, ……….? No ……….
  5. Luke designed the best robot ……….? No, I did!
  6. You are going to be ready to leave at 8 o’clock, ……….? Yes, of course!
  7. This pasta is absolutely delicious ……….? Yes ……….
  8. Our student got to school on time, ……….? Of course!
  9. They won the competition, ……….? Yes ……….
  10.  Paris is the capital of France, ……….? Correct!

1. could you? Yes, I could. 

=> Giải thích: Câu trước phẩy là câu phủ định của khiếm khuyết động từ “could” nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định là “could you?”. Câu trả lời theo đề là đồng ý nên ta dùng “Yes, I could”

2. won’t we? No, we won’t.

=> Giải thích: Câu trước phẩy là câu khẳng định của thì tương lai đơn nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định là “won’t you?”. Câu trả lời theo đề là không đồng ý nên ta dùng “ No, we won’t”

3. did she? No, she didn’t.

=> Giải thích: Câu trước phẩy là câu khẳng định của thì quá khứ đơn nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định là “did she?”. Câu trả lời theo đề là không đồng ý nên ta dùng “No, she didn’t”

4. isn’t it? No, it isn’t.

=> Giải thích: Câu trước phẩy là câu khẳng định của thì hiện tại đơn nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định là “isn’t it?”. Câu trả lời theo đề là không đồng ý nên ta dùng “No, it isn’t”

5. did he?

=> Giải thích: Câu trước phẩy là câu khẳng định của thì quá khứ đơn nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định là “did he?”. 

6. aren’t you?

=> Giải thích: Câu trước phẩy là câu khẳng định của thì hiện tại tiếp diễn nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định là “aren’t you?”

7. isn’t it? Yes, it is.

=> Giải thích: Câu trước phẩy là câu khẳng định của thì hiện tại đơn nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định là “isn’t it?”. Câu trả lời theo đề là đồng ý nên ta dùng “Yes, it is”

8. didn’t they? 

=> Giải thích: Câu trước phẩy là câu khẳng định của thì quá khứ đơn nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định là “didn’t they?”. 

9. didn’t they? Yes, they did.

=> Giải thích: Câu trước phẩy là câu khẳng định của thì quá khứ đơn nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định là “didn’t they?”. Câu trả lời theo đề là đồng ý nên ta dùng “Yes, they did”

10. isn’t it? 

Câu trước phẩy là câu khẳng định của thì hiện tại đơn nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định là “isn’t it?”

Exercise 4: Write the correct question tag after these statements  

(Bài tập 4: Hoàn thành câu hỏi đuôi cho các câu sau)

  1. You are a bit lazy, ……….?
  2. Vera has only got one sister, ……….?
  3. Tom went to Milan last year, ……….?
  4. You will bring that back when you have finished, ……….?
  5. We should go to the cinema more often, ……….?
  6. Meg doesn’t look very much like her sister, ……….?
  7. David nearly won the tennis final, ……….?
  8. I won’t need to bring a sleeping bag, ……….?
  9. We should call a taxi, ……….?
  10. You haven’t seen my keys, ……….?
Đáp ánGiải thích
1. aren’t you?Câu trước phẩy là câu khẳng định của thì hiện tại đơn nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định là “aren’t you?”.
2. doesn’t she?Câu trước phẩy là câu khẳng định của thì hiện tại đơn nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định là “doesn’t she?”.
3. didn’t he?Câu trước phẩy là câu khẳng định của thì quá khứ đơn nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định là “didn’t he?”.
4. will you?Câu trước phẩy vừa là câu khẳng định của thì tương lai đơn nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định là “will you?”.
5. shouldn’t we?Câu trước phẩy là câu khẳng định của khiếm khuyết động từ “should” nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định là “shouldn’t we?”.
6. does she?Câu trước phẩy là câu phủ định của thì hiện tại đơn nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định là “does she?”.
7. didn’t he?Câu trước phẩy là câu khẳng định của thì quá khứ đơn nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định là “didn’t he?”.
8. will I?Câu trước phẩy vừa là câu khẳng định của thì tương lai đơn nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định là “will I?”.
9. shouldn’t we?Câu trước phẩy là câu khẳng định của khiếm khuyết động từ “should” nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định là “shouldn’t we?”.
10. have you?Câu trước phẩy là câu phủ định của thì hiện tại hoàn thành nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định là “haven’t you?”.

Exercise 5: Multiple choice questions with answers

(Bài tập 5: Lựa chọn đáp án đúng)

Multiple choice questions with answers
Multiple choice questions with answers

1. Neither of the workers was happy with the new legislation, ……….?

  • A) wasn’t they 
  • B) weren’t they 
  • C) did they 
  • D) didn’t they 
  • E) were they

2. Tom, the Browns’ only son, died in a terrible accident last year. Before that event, however, the family used to be very cheerful people, ………., dad? 

  • A) hadn’t they 
  • B) didn’t they 
  • C) weren’t they 
  • D) didn’t he 
  • E) wasn’t it

3. That is very important for him, ……….?

  • A) isn’t it 
  • B) isn’t that 
  • C) is it 
  • D) is that 
  • E) isn’t this 

4. Everybody should visit Goreme, ……….?

  • A) should they 
  • B) should he 
  • C) shouldn’t they 
  • D) should we 
  • E) shouldn’t we

5. Tomorrow, instead of going to Madrid with my boss, I am going to London, ……….? So, is everything arranged properly there? 

  • A) am n’t I
  • B) aren’t I 
  • C) don’t I 
  • D) won’t I 
  • E) am I 

6. As far as I know Jim, and according to what his mum told about him, he hates football and never plays it, ……….?

  • A) didn’t he 
  • B) will he 
  • C) does he 
  • D) didn’t she 
  • E) don’t I

7. You really think that those over there are our new teacher’s kids, ……….? But, they aren’t because he isn’t married yet. 

  • A) isn’t it 
  • B) don’t you 
  • C) aren’t they 
  • D) do you 
  • E) isn’t he 

8. They had to provide some evidence to the court to clear him of the accusation, ……….?

  • A) wouldn’t they 
  • B) hadn’t he 
  • C) didn’t he 
  • D) hadn’t they 
  • E) didn’t they 

9. Just because the teacher of math has strict rules in class, everybody dislikes him too much, ……….? 

  • A) aren’t they 
  • B) isn’t it 
  • C) doesn’t it 
  • D) do they 
  • E) don’t they 

10. A: What an exhausting day it was! I should better go to sleep right now, ……….? 

B: Yes, of course. Anyway, I have already prepared the room for you. 

  • A) didn’t you 
  • B) shouldn’t I 
  • C) mustn’t you 
  • D) hadn’t I 
  • E) wasn’t it
Đáp ánGiải thích
1. ECâu trước phẩy ở dạng khẳng định của thì quá khứ đơn nhưng có “neither” thuộc trường hợp đặc biệt nên ta dùng câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định là “were they?”
2. BCâu trước phẩy ở dạng phủ định của thì quá khứ đơn nên ta dùng câu hỏi đuôi ở dạng phủ định là “didn’t they”
3. ACâu trước phẩy ở dạng khẳng định của thì hiện tại đơn nên ta dùng câu hỏi đuôi ở dạng phủ định là “isn’t it”
4. CCâu trước phẩy ở dạng khẳng định của khiếm khuyết động từ “should” và Everyone thuộc chủ từ đặt biệt nên ta có đáp án câu hỏi đuôi cho câu này là “shouldn’t they”
5. B Câu trước phẩy là câu khẳng định của thì hiện tại đơn nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định là “aren’t you?”
6. CCâu trước phẩy ở dạng khẳng định của thì hiện tại đơn nhưng có “never” thuộc trường hợp đặc biệt nên ta dùng câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định là “were they?”
7. BCâu trước phẩy là câu khẳng định của thì hiện tại đơn nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định là “don’t you?”.
8. ECâu trước phẩy ở dạng khẳng định của thì quá khứ đơn nên ta dùng câu hỏi đuôi ở dạng phủ định là “hadn’t they”
9. E Câu trước phẩy là câu khẳng định của thì hiện tại đơn nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định là “don’t they?”
10. BCâu trước phẩy là câu khẳng định của khiếm khuyết động từ “should” nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định là “shouldn’t I?”.

3. Download file 139+ câu bài tập câu hỏi đuôi nâng cao 

Bạn đã nắm vững kiến thức về cấu trúc câu hỏi đuôi sau khi đọc bài viết này? Hãy biến lý thuyết thành thực hành bằng cách tham gia luyện tập với 139+ bài tập câu hỏi đuôi nâng cao dưới đây được tổng hợp bởi đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm của IELTS Vietop!

4. Lời kết

Việc sử dụng thành thạo câu hỏi đuôi không chỉ giúp bạn giao tiếp tự tin hơn mà còn góp phần nâng cao điểm số mà bạn mong ước trong các kì thi chứng chỉ. Chính vì vậy, các bạn nên ôn luyện và trao dồi chủ điểm ngữ pháp này thường xuyên hơn. 

Ngoài ra, khi làm những dạng bài tập câu hỏi đuôi nâng cao như thế nào, mình nên cần lưu ý những tips nho nhỏ như sau:

  • Xác định dạng câu.
  • Chọn trợ động từ phù hợp.
  • Áp dụng quy tắc đối lập.
  • Xử lý một số trường hợp đặc biệt.

Và nếu còn những câu hỏi nào mà các bạn mong muốn được các giảng viên IELTS Vietop giải đáp. Hãy nhanh tay bình luận nghe bên dưới nhé! 

Tài liệu tham khảo:

  • LIVEWORKSHEETS – Tag questions – Unit 8 – Act B1: https://www.liveworksheets.com/w/en/english-second-language-esl/163179Truy cập ngày 24/6/2024
  • Tag questions test exercises – multiple choice questions with answers – advanced level 42:
    https://www.englishtestsonline.com/tag-questions-test-exercises-multiple-choice-questions-with-answers-advanced-level-42/ – Truy cập ngày 24/6/2024
Banner launching Moore

Ngọc Hương

Content Writer

Tôi hiện là Content Writer tại công ty TNHH Anh ngữ Vietop – Trung tâm đào tạo và luyện thi IELTS tại TP.HCM. Với hơn 3 năm kinh nghiệm trong việc sáng tạo nội dung học thuật, tôi luôn không ngừng nghiên cứu và phát triển những nội dung chất lượng về tiếng Anh, IELTS …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của IELTS Vietop sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Popup back to school
Ảnh giảm lệ phí thi IELTS tại IDP
Popup giới thiệu học viên