Tổng hợp 149+ bài tập chia động từ thì tương lai đơn (có đáp án chi tiết)

Trang Đoàn
Trang Đoàn
18.06.2024

Thì tương lai đơn là một trong 12 thì tiếng Anh có tần suất xuất hiện cao trong các bài thi. Cá nhân mình thấy các dạng bài tập của thì này khá khó. Bởi bạn dễ nhầm lẫn cách dùng với thì tương lai gần và có quá nhiều dấu hiệu nhận biết, …

Vì thế, để xử đẹp các bài tập chia động từ thì tương lai đơn, bạn cần phải nắm vững lý thuyết một cách đầy đủ và chi tiết nhất. Nếu chưa biết ôn tập kiến thức như thế nào thì hãy theo dõi bài viết dưới đây bao gồm:

  • Lý thuyết về thì tương lai đơn.
  • Các dạng bài tập tương lai đơn mà bạn thường gặp trong đề thi và đáp án kèm giải thích chi tiết.
  • Một số tips học hiệu quả.

Theo chân mình học bài và chinh phục các bài tập thôi nào!

1. Ôn tập lý thuyết bài tập thì tương lai đơn

Đầu tiên, bạn hãy cùng mình ôn tập lại tất tần tật lý thuyết về thì tương lai đơn trước nhé.

Ôn tập lý thuyết
1. Định nghĩa:
Thì tương lai đơn được sử dụng để diễn tả hành động hoặc sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai, không có ý định hay kế hoạch trước.
2. Cấu trúc:
(+) Thể khẳng định
– S + will + be + N/ Adj (với động từ tobe).
– S + will +  V-infinitive (với động từ thường).
(–) Thể phủ định
– S + will not + be + N/ Adj (với động từ tobe).
– S + will not + V-infinitive (với động từ thường).
(?) Thể nghi vấn
– Yes/ No questions: Will + S + be + … ? => Yes, S + will/ No, S + will not
– WH- questions: WH-word + will + S +…? => S + will (+ not) + V-inf
– Do/ does: Will/ shall + S + V-inf? => Yes, S + will/ No, S + will not
3. Cách dùng:
– Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói, không có kế hoạch.
– Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời.
– Diễn đạt dự đoán không có căn cứ.
4. Dấu hiệu nhận biết:
Trạng từ chỉ thời gian:
+ In + thời gian: Trong … nữa (in 2 minutes: Trong 2 phút nữa).
+ Tomorrow: Ngày mai.
+ Next day: Ngày hôm tới.
+ Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới.
Động từ chỉ khả năng sẽ xảy ra:
+ Think/ believe/ suppose/ …: Nghĩ/ tin/ cho là.
+ Perhaps: Có lẽ.
+ Probably: Có lẽ.
+ Promise: Hứa.

Ôn tập thêm kiến thức về thì tương lai đơn trực quan hơn với hình ảnh bên dưới, bạn nhé.

Tong hop ve thi tuong lai don
Tổng hợp về thì tương lai đơn

Xem thêm:

Nhận tư vấn miễn phí khóa học hè

Nhận tư vấn miễn phí khóa học hè

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

2. Bài tập chia động từ thì tương lai đơn trong tiếng Anh

Vậy là bạn đã nắm được phần lý thuyết về thì tương lai đơn rồi. Hãy cùng mình bắt tay vào thực hành để củng cố nội dung đã học nhé.

Ở phần này, bạn cần hoàn thành các dạng bài tập sau:

  • Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.
  • Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau đây.
  • Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành câu chuyện.

Vậy bây giờ, chúng mình bắt đầu thôi!

Exercise 1: Fill in the blanks with the correct form

(Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc)

Fill in the blanks with the correct form
Fill in the blanks with the correct form
  1. What will you (do) ………. next year?
  2. She will not (attend) ………. the conference tomorrow.
  3. They will (travel) ………. to Japan next month.
  4. How will he (get) ………. to the airport in two minutes?
  5. I will (finish) ………. the book next week.
  6. Will she (visit) ………. her cousin next day?
  7. He will not (buy) ………. a new laptop tomorrow.
  8. Will they (have) ………. a meeting next month?
  9. You will (start) ………. your new job in two minutes.
  10. Who will you (meet) ………. tomorrow?
  11. She will (cook) ………. a special dinner next week.
  12. They will not (go) ………. to the beach next month.
  13. I will (plant) ………. flowers in the garden next year.
  14. What time will he (arrive) ………. next day?
  15. We will not (watch) ………. that movie tomorrow.
  16. Will she (make) ………. a new friend in two minutes?
  17. They will (celebrate) ………. their anniversary next week.
  18. He will not (change) ………. his plans for next month.
  19. Will you (join) ………. us at the party next year?
  20. She will (clean) ………. her room tomorrow.
Đáp ánGiải thích
1. doNext year là dấu hiệu cho thời gian tương lai. Sử dụng will cùng với động từ nguyên mẫu do để chỉ hành động sẽ xảy ra.
2. attendTomorrow là dấu hiệu cho thời gian tương lai. Will not attend biểu thị sự từ chối hoặc việc không tham gia một sự kiện nào đó trong tương lai.
3. travelNext month là dấu hiệu cho thời gian tương lai. Will travel chỉ rằng hành động sẽ diễn ra.
4. getIn two minutes là dấu hiệu cho thời gian tương lai gần. Will get dùng để hỏi về cách thức di chuyển tới sân bay.
5. finishNext week là dấu hiệu cho thời gian tương lai. Will finish biểu thị kế hoạch hoàn thành cuốn sách.
6. visitNext day là chỉ mốc thời gian tương lai. Will visit được dùng trong câu hỏi để xác định liệu hành động có xảy ra hay không.
7. buyTomorrow là dấu hiệu thời gian tương lai, và will not buy biểu thị sự quyết định không mua hàng vào ngày mai.
8. haveNext month là chỉ thời gian tương lai. Will have được dùng để hỏi về việc có cuộc họp nào diễn ra hay không.
9. startIn two minutes là dấu hiệu của thời gian ngắn sắp tới, will start chỉ hành động bắt đầu công việc mới.
10. meetTomorrow dùng để chỉ tương lai, và will meet là để hỏi về người nào đó sẽ gặp vào ngày mai.
11. cookNext week là dấu hiệu của thì tương lai. Cấu trúc will cook được sử dụng để biểu thị một hành động sẽ xảy ra vào tuần tới.
12. goNext month là thời gian tương lai, will not go được dùng để phủ định, chỉ việc họ không đi đến bãi biển vào tháng tới.
13. plantNext year là dấu hiệu của thì tương lai. Will plant biểu thị kế hoạch trồng hoa trong vườn vào năm tới.
14. arriveNext day là thời gian tương lai. Will arrive được dùng trong câu hỏi để xác định thời gian cụ thể mà anh ấy sẽ đến.
15. watchTomorrow là dấu hiệu của thì tương lai. Sử dụng will not watch để chỉ rằng họ sẽ không xem bộ phim đó vào ngày mai.
16. makeIn two minutes là chỉ một khoảng thời gian ngắn sắp tới. Will make được dùng trong câu hỏi để hỏi về khả năng kết bạn mới ngay lập tức.
17. celebrateNext week là thời gian tương lai, will celebrate dùng để chỉ kế hoạch kỷ niệm ngày cưới vào tuần tới.
18. changeNext month là thời gian tương lai, will not change dùng để phủ định việc anh ấy sẽ thay đổi kế hoạch vào tháng tới.
19. joinNext year là thời gian tương lai, will join được dùng trong câu hỏi để hỏi người nghe có tham gia bữa tiệc vào năm tới không.
20. cleanTomorrow là dấu hiệu của thì tương lai. Will clean biểu thị hành động dọn dẹp phòng vào ngày mai.

Exercise 2: Choose the correct answer to complete the following sentences

(Bài tập 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau đây)

Choose the correct answer to complete the following sentences 13
Choose the correct answer to complete the following sentences
  1. I (meet) ………. my friend at the cafe tomorrow.
  • A. meet
  • B. will meet
  • C. am meeting
  1. She (not go) ………. to school next week.
  • A. will not go
  • B. not goes
  • C. does not go
  1. What (you do) ………. this weekend?
  • A. you do
  • B. will you do
  • C. do you do
  1. They (play) ………. football after school tomorrow.
  • A. plays
  • B. play
  • C. will play
  1. He (not use) ………. his phone during the meeting.
  • A. will not use
  • B. not using
  • C. does not use
  1. When (the train leave) ………. tomorrow?
  • A. does the train leave
  • B. will the train leave
  • C. the train leaves
  1. We (visit) ………. our grandparents next month.
  • A. visits
  • B. will visit
  • C. visiting
  1. She (not attend) ………. the conference next year.
  • A. will not attend
  • B. does not attend
  • C. not attending
  1. Who (you see) ………. at the party tomorrow?
  • A. will you see
  • B. do you see
  • C. you see
  1. They (buy) ………. a new car soon.
  • A. buys
  • B. will buy
  • C. buying
  1. What time (he arrive) ………. tomorrow?
  • A. will he arrive
  • B. does he arrive
  • C. he arrives
  1. I (not stay) ………. late tonight.
  • A. do not stay
  • B. will not stay
  • C. staying
  1. She (bring) ………. her notebook to class next week.
  • A. brings
  • B. bring
  • C. will bring
  1. Where (they go) ………. on their holiday next year?
  • A. do they go
  • B. will they go
  • C. they go
  1. He (finish) ………. his project by tomorrow.
  • A. finishes
  • B. will finish
  • C. finishing
  1. What (you wear) ………. to the wedding next month?
  • A. will you wear
  • B. you wear
  • C. do you wear
  1. They (not make) ………. noise tonight.
  • A. do not make
  • B. will not make
  • C. makes
  1. How (she travel) ………. to work next week?
  • A. travels
  • B. will travel
  • C. travelling
  1. We (start) ………. our new project next Monday.
  • A. starts
  • B. will start
  • C. starting
  1. She (not be) ………. available tomorrow.
  • A. will not be
  • B. is not
  • C. not being
Đáp ánGiải thích
1. BTomorrow là dấu hiệu chỉ thời gian tương lai. Trong câu này, will meet được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc: Subject + will + động từ nguyên mẫu (I will meet).
2. ANext week là dấu hiệu chỉ thời gian tương lai. Will not go được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ không xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc: Subject + will not + động từ nguyên mẫu (She will not go).
3. BThis weekend là dấu hiệu chỉ thời gian tương lai. Will you do được sử dụng trong câu hỏi về hành động sẽ làm trong tương lai.
Cấu trúc: What + will + subject + động từ nguyên mẫu (What will you do).
4. CTomorrow là dấu hiệu chỉ thời gian tương lai. Will play được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc: Subject + will + động từ nguyên mẫu (They will play).
5. ADuring the meeting là dấu hiệu về tình huống trong tương lai. Will not use được sử dụng để diễn tả hành động sẽ không xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc: Subject + will not + động từ nguyên mẫu (He will not use).
6. ATomorrow là dấu hiệu chỉ thời gian tương lai gần. Khi hỏi về lịch trình hoặc thời gian biểu đã định sẵn, ta dùng hiện tại đơn (does the train leave).
Cấu trúc: When + does + subject + động từ nguyên mẫu (When does the train leave).
7. BNext month là dấu hiệu chỉ thời gian tương lai. Will visit được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc: Subject + will + động từ nguyên mẫu (We will visit).
8. ANext year là dấu hiệu chỉ thời gian tương lai. Will not attend được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ không xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc: Subject + will not + động từ nguyên mẫu (She will not attend).
9. ATomorrow là dấu hiệu chỉ thời gian tương lai. Will you see được sử dụng trong câu hỏi về hành động sẽ làm trong tương lai.
Cấu trúc: Who + will + subject + động từ nguyên mẫu (Who will you see).
10. BSoon là dấu hiệu chỉ thời gian tương lai gần. Will buy được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần.
Cấu trúc: Subject + will + động từ nguyên mẫu (They will buy).
11. BTomorrow là dấu hiệu chỉ thời gian tương lai gần. Khi hỏi về lịch trình hoặc thời gian biểu đã định sẵn, ta dùng hiện tại đơn (does he arrive).
Cấu trúc: What time + does + subject + động từ nguyên mẫu (What time does he arrive).
12. BTonight là dấu hiệu chỉ thời gian tương lai gần. Will not stay được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ không xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc: Subject + will not + động từ nguyên mẫu (I will not stay).
13. CNext week là dấu hiệu chỉ thời gian tương lai. Will bring được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc: Subject + will + động từ nguyên mẫu (She will bring).
14. BNext year là dấu hiệu chỉ thời gian tương lai. Will they go được sử dụng trong câu hỏi về hành động sẽ làm trong tương lai.
Cấu trúc: Where + will + subject + động từ nguyên mẫu (Where will they go).
15. BBy tomorrow là dấu hiệu chỉ thời gian hoàn thành trong tương lai. Will finish được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trong tương lai.
Cấu trúc: Subject + will + động từ nguyên mẫu (He will finish).
16. ANext month là dấu hiệu chỉ thời gian tương lai. Will you wear được sử dụng trong câu hỏi về hành động sẽ làm trong tương lai.
Cấu trúc: What + will + subject + động từ nguyên mẫu (What will you wear).
17. BTonight là dấu hiệu chỉ thời gian tương lai gần. Will not make được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ không xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc: Subject + will not + động từ nguyên mẫu (They will not make).
18. BNext week là dấu hiệu chỉ thời gian tương lai. Will she travel được sử dụng trong câu hỏi về hành động sẽ làm trong tương lai.
Cấu trúc: How + will + subject + động từ nguyên mẫu (How will she travel).
19. BNext Monday là dấu hiệu chỉ thời gian tương lai. Will start được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc: Subject + will + động từ nguyên mẫu (We will start).
20. ATomorrow là dấu hiệu chỉ thời gian tương lai. Will not be được sử dụng để diễn tả một trạng thái sẽ không xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc: Subject + will not + be (She will not be).

Exercise 3: Fill in the blanks to complete the story

(Bài tập 3: Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành câu chuyện)

Fill in the blanks to complete the story 1
Fill in the blanks to complete the story

Next year, Tom and Mary (1) ………. (plan) a trip around the world. They (2) ………. (start) their journey in South America, where they (3) ………. (explore) ancient ruins and (4) ………. (learn) about local cultures. After South America, they (5) ………. (travel) to Africa to go on a safari. They are excited to see wild animals in their natural habitats and (6) ………. (take) lots of photos. Following their adventure in Africa, they (7) ………. (visit) Europe. Tom (8) ………. (study) different architectural styles, while Mary (9) ………. (focus) on tasting various cuisines. Finally, before heading home, they (10) ………. (stop) in Japan to experience the cherry blossom season. Tom and Mary believe this trip (11) ………. (be) the adventure of a lifetime and (12) ………. (help) them understand the world better.

Đáp ánGiải thích
1. will planCụm từ Next year là dấu hiệu của thời gian trong tương lai. Động từ plan được chia ở thì tương lai đơn, sử dụng will + động từ nguyên mẫu để chỉ kế hoạch sắp tới.
2. will startĐộng từ start được dùng để chỉ điểm bắt đầu của hành trình, không có dấu hiệu thời gian cụ thể nhưng nằm trong ngữ cảnh kế hoạch cho tương lai. Will start cho thấy hành động sẽ xảy ra.
3. will exploreĐộng từ này nối tiếp sau start và cũng liên quan đến chuyến đi trong tương lai. Will explore chỉ việc Tom và Mary sẽ khám phá các di tích cổ.
4. will learnTương tự như explore, việc học hỏi về văn hóa địa phương là một phần của chuyến đi, và will learn được dùng để chỉ hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
5. will travelTiếp tục hành trình, will travel được dùng để biểu đạt chuyến đi sẽ diễn ra đến châu Phi, cũng là một hành động trong tương lai.
6. will takeTrong bối cảnh chuyến tham quan safari ở châu Phi, will take được dùng để chỉ việc Tom và Mary sẽ chụp nhiều bức ảnh, là một hành động cụ thể trong tương lai khi họ tham gia safari.
7. will visitKế hoạch tiếp tục hành trình tới châu Âu, will visit được dùng để biểu đạt việc họ sẽ ghé thăm châu Âu, một phần của kế hoạch tương lai.
8. will studyTom có kế hoạch nghiên cứu về kiến trúc, và will study cho thấy đây là một hành động ông ấy sẽ thực hiện trong tương lai khi đến châu Âu.
9. will focusTương tự như Tom, Mary cũng có kế hoạch riêng – cô sẽ tập trung vào ẩm thực. Will focus được dùng để chỉ hành động cụ thể cô sẽ làm trong tương lai.
10. will stopĐây là hành động cuối cùng trong kế hoạch chuyến đi của họ, nên will stop được dùng để biểu đạt việc họ sẽ dừng lại ở Nhật Bản để trải nghiệm mùa hoa anh đào.
11. will beBelieve ở đầu câu ngụ ý một ý kiến hoặc dự đoán về tương lai, và will be được dùng để biểu đạt niềm tin rằng chuyến đi sẽ là một cuộc phiêu lưu đáng nhớ trong đời họ.
12. will helpDựa trên cùng ngữ cảnh như câu trước, will help được dùng để chỉ rằng kết quả của chuyến đi – việc hiểu biết thế giới tốt hơn – là một hành động tương lai mà Tom và Mary dự đoán sẽ xảy ra do kinh nghiệm họ sẽ có.

Xem thêm:

3. Download trọn bộ bài tập chia động từ thì tương lai đơn

Làm bài tập mỗi ngày là vũ khí giúp bạn xử đẹp mọi bài kiểm tra ngữ pháp. Tuy nhiên, chọn nguồn tài liệu uy tín là điều vô cùng quan trọng để đảm bảo hiệu quả học tập.

Nếu bạn đang muốn ôn luyện về chia động từ thì tương lai đơn, hãy truy cập vào đường file bài tập mà mình chia sẻ bên dưới. Bài tập được chia sẻ hoàn toàn miễn phí nên bạn yên tâm học bài nhé.

4. Kết luận

Vậy là chúng ta đã kết thúc hành trình chinh phục các dạng bài tập chia động từ thì tương lai đơn rồi. Đây là chủ điểm ngữ pháp không quá khó nhưng bạn rất dễ mất điểm oan. Vì vậy, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Các dấu hiệu thời gian như tomorrow, next week, in two days, … thường là chỉ báo cho thì tương lai đơn. Hãy chắc chắn rằng bạn nhận biết và sử dụng chúng chính xác trong câu.
  • Sử dụng will cho tất cả các ngôi trong thì tương lai đơn. Mặc dù shall có thể được dùng với ngôi thứ nhất, will hiện là lựa chọn phổ biến hơn trong mọi ngữ cảnh.
  • Phân biệt giữa will và going to: Dù cả hai cấu trúc này đều dùng để diễn tả tương lai, will thường được dùng khi quyết định thực hiện một hành động tại thời điểm nói, hoặc khi nói về tương lai một cách chung chung mà không có ý định từ trước. Trong khi đó, going to được dùng khi có ý định trước hoặc khi có dấu hiệu rõ ràng về điều gì đó sắp xảy ra.

Chúc bạn học tốt ngữ pháp tiếng Anh. Nếu còn vướng mắc ở phần nào, bạn đừng ngần ngại liên hệ với các thầy cô của IELTS Vietop nhé.

Bên cạnh đó, đừng quên tham khảo thêm nhiều chủ đề ngữ pháp hay và quan trọng khác cùng cách học thông minh tại chuyên mục IELTS Grammar của IELTS Vietop nhé. 

Tài liệu tham khảo:

  • How to use the future perfect: https://www.youtube.com/watch?v=Qd2WfMgapws – Truy cập ngày 18/06/2024
  • Future Perfect Simple in English: https://www.youtube.com/watch?v=C7KMVefqerc – Truy cập ngày 18/06/2024

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Đặt ngay lịch với cố vấn học tập, để được giải thích & học sâu hơn về kiến thức này.

Đặt lịch hẹn

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
19h - 20h
20h - 21h
21h - 22h