Banner back to school 3

99+ bài tập chủ ngữ tân ngữ tính từ sở hữu có đáp án chi tiết

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Trong tiếng Anh, chủ ngữ, tân ngữ và tính từ sở hữu là những khái niệm tưởng chừng đơn giản nhưng lại khiến không ít bạn học sinh, sinh viên đau đầu. Nguyên nhân có thể do sự nhầm lẫn về cách sử dụng hoặc do chưa hiểu rõ bản chất của từng loại từ.

Để giúp bạn vượt qua trở ngại này, mình đã tổng hợp một bài viết chia sẻ:

  • Tất tần tật về lý thuyết của chủ ngữ, tân ngữ, tính từ sở hữu. 
  • Bộ bài tập bài tập chủ ngữ tân ngữ tính từ sở hữu đi kèm với lời giải và đáp án chi tiết. 

Hãy cùng học và nắm vững ngữ pháp tiếng Anh một cách dễ dàng và hiệu quả nhé!

1. Ôn tập kiến thức về chủ ngữ tân ngữ tính từ sở hữu

Dưới đây là bảng tổng hợp các kiến thức về chủ ngữ tân ngữ tính từ sở hữu trong tiếng Anh:

Nội dung quan trọng
1. Chủ ngữ
– Định nghĩa: Chủ ngữ là phần của câu mà thực hiện hành động hoặc đang ở trạng thái. Chủ ngữ có thể là một người, một vật, hoặc một ý tưởng.
– Vị trí trong câu: Thông thường, chủ ngữ đứng ở đầu câu, trước động từ.
*Chú ý: Chủ ngữ có thể là một danh từ (cat, dog), một đại từ (he, she), hoặc một cụm danh từ (the big red car).

2. Tân ngữ
– Định nghĩa: Tân ngữ là phần của câu nhận hành động từ động từ. Tân ngữ có thể là tân ngữ trực tiếp hoặc tân ngữ gián tiếp.
– Tân ngữ trực tiếp: Nhận trực tiếp hành động từ động từ. Thường là danh từ hoặc đại từ.
– Tân ngữ gián tiếp: Thường là người hoặc vật nhận lợi ích từ hành động của động từ. Thường đứng trước tân ngữ trực tiếp và được giới thiệu bằng giới từ “to” hoặc “for”.

3. Tính từ sở hữu
– Định nghĩa: Tính từ sở hữu được dùng để chỉ sự sở hữu của một người hoặc vật đối với một danh từ. Nó cho biết ai là chủ của một đối tượng hoặc thuộc tính.
– Vị trí: Đứng trước danh từ.
– Các tính từ sở hữu thông dụng: My (của tôi), your (của bạn), his (của anh ấy), her (của cô ấy), its (của nó), our (của chúng ta), their (của họ).

Thực hành thêm các dạng bài tập sau:

Nhận tư vấn miễn phí ngay!

Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?

Nhận tư vấn miễn phí ngay!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

2. Bài tập chủ ngữ tân ngữ tính từ sở hữu

Để luyện tập sử dụng chủ ngữ, tân ngữ, tính từ sở hữu trong câu, bạn có thể thực hành với các bài tập dưới đây:

  • Xác định chủ ngữ, tân ngữ và tính từ sở hữu trong câu.
  • Điền từ chủ ngữ tân ngữ tính từ sở hữu vào chỗ trống.
  • Chọn tính từ sở hữu đúng để hoàn thành các câu sau.
  • Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh với chủ ngữ tân ngữ tính từ sở hữu.

Exercise 1: Identify the subject, object, and possessive adjective in the sentence

(Bài tập 1: Xác định chủ ngữ, tân ngữ và tính từ sở hữu trong câu)

Identify the subject, object, and possessive adjective in the sentence
Identify the subject, object, and possessive adjective in the sentence
  1. My friend is visiting his family this weekend.
  2. Her dog loves to play with its ball.
  3. Their house is bigger than ours.
  4. His car is faster than mine.
  5. Our teacher is very strict with her students.
  6. Their vacation was amazing; I saw their photos.
  7. Her laptop is on his desk.
  8. My parents are going to our favorite restaurant.
  9. His book is lying next to my notebook.
  10. Their dog is playing with its new toy.
  11. Our garden needs water; my plants are dry.
  12. Her dress is beautiful, but I like my outfit more.
  13. His mother made her famous apple pie.
  14. My brother borrowed my book last week.
  15. Their project is different from ours.
  16. Her kitchen is always clean, unlike mine.
  17. His office is bigger than ours.
  18. Their cat climbed on the table and knocked over its bowl.
  19. My friends are coming to our house for dinner.
  20. Her shoes are under the bed, not far from his shoes.

Chủ ngữ (Subject): Là thành phần của câu chỉ ra ai hoặc cái gì đang thực hiện hành động hoặc là chủ thể của câu.

Tân ngữ (Object): Là thành phần của câu nhận hành động từ động từ. Nó trả lời câu hỏi ai/ cái gì sau động từ.

Tính từ sở hữu (Possessive adjective): Là các từ như my, your, his, her, its, our, their được dùng để chỉ sự sở hữu hoặc liên kết với một danh từ.

Đáp ánĐáp án
1. 
Chủ ngữ: My friend
Tân ngữ: His family
Tính từ sở hữu: His
2. 
Chủ ngữ: Her dog
Tân ngữ: Its ball
Tính từ sở hữu: Her, its
3. 
Chủ ngữ: Their house
Tân ngữ: ours
Tính từ sở hữu: Their
4. 
Chủ ngữ: His car
Tân ngữ: mine
Tính từ sở hữu: His
5. 
Chủ ngữ: Our teacher
Tân ngữ: her students
Tính từ sở hữu: Our, her
6.
Chủ ngữ: Their vacation, I
Tân ngữ: their photos
Tính từ sở hữu: Their
7. 
Chủ ngữ: Her laptop
Tân ngữ: his desk
Tính từ sở hữu: Her, his
8. 
Chủ ngữ: My parents
Tân ngữ: our favorite restaurant
Tính từ sở hữu: My, our
9.
Chủ ngữ: His book
Tân ngữ: my notebook
Tính từ sở hữu: His, my
10. 
Chủ ngữ: Their dog
Tân ngữ: its new toy
Tính từ sở hữu: Their, its
11. 
Chủ ngữ: Our garden, my plants
Tân ngữ: water
Tính từ sở hữu: Our, my
12.
Chủ ngữ: Her dress, I
Tân ngữ: my outfit
Tính từ sở hữu: Her, my
13.
Chủ ngữ: His mother
Tân ngữ: her famous apple pie
Tính từ sở hữu: His, her
14.
Chủ ngữ: My brother
Tân ngữ: my book
Tính từ sở hữu: My, my
15. 
Chủ ngữ: Their project
Tân ngữ: ours
Tính từ sở hữu: Their
16. 
Chủ ngữ: Her kitchen
Tân ngữ: mine
Tính từ sở hữu: Her
17.
Chủ ngữ: His office
Tân ngữ: ours
Tính từ sở hữu: His
18.
Chủ ngữ: Their cat
Tân ngữ: its bowl
Tính từ sở hữu: Their, its
19. 
Chủ ngữ: My friends
Tân ngữ: our house
Tính từ sở hữu: My, our
20. 
Chủ ngữ: Her shoes
Tân ngữ: his shoes
Tính từ sở hữu: Her, his

Exercise 2: Fill in the blanks with the subject, object, possessive adjective

(Bài tập 2: Điền từ chủ ngữ, tân ngữ, tính từ sở hữu vào chỗ trống)

  1. ………. friend gave me a gift for my birthday.
  2. I am looking for ………. favorite book. 
  3. ………. is going to call me to discuss our plans.
  4. She always takes ………. dog to the park every morning.
  5. I asked ………. colleague for advice on the project. 
  6. ………. showed us the new presentation.
  7. We are planning to visit ………. relatives in the summer. 
  8. He fixed ………. computer on his own.
  9. She took her car to the mechanic for ………. repair. 
  10. I usually go to the gym with ………. brother.
  11. ………. read a book in my free time.
  12. I found ………. keys under the couch. 
  13. She prepared ………. favorite dish for the family dinner.
  14. He called ………. to remind them about the meeting.
  15. ………. is going to visit the museum tomorrow.
  16. She showed ………. new friends at the party.
  17. I always bring ………. lunch to work every day.
  18. We introduced ………. to our colleagues.
  19. ………. wrote a letter about the travel plans.
  20. They gave ………. the book that I wanted.

Đáp ánGiải thích
1. MyTính từ sở hữu my dùng để chỉ người sở hữu món quà (bạn của tôi).
2. MyTính từ sở hữu my dùng để chỉ quyển sách yêu thích là sở hữu của tôi.
3. HeĐại từ he là chủ ngữ của câu, chỉ người sẽ gọi để thảo luận kế hoạch của chúng tôi.
4. HerTính từ sở hữu her chỉ con chó của người phụ nữ trong câu.
5. MyTính từ sở hữu my chỉ người mà tôi đã hỏi ý kiến về dự án
6. HeĐại từ he là chủ ngữ của câu, chỉ người đã trình bày bản thuyết trình mới cho chúng tôi.
7. OurTính từ sở hữu our chỉ những người họ hàng của chúng tôi mà chúng tôi sẽ thăm vào mùa hè.
8. HisTính từ sở hữu his chỉ máy tính của anh ấy mà anh ấy đã sửa chữa một mình.
9. ItsTính từ sở hữu its chỉ việc sửa chữa của chiếc xe mà cô ấy mang đến thợ cơ khí.
10. MyTính từ sở hữu my chỉ anh/em trai của tôi mà tôi thường đến phòng tập với.
11. IĐại từ I là chủ ngữ của câu, chỉ người thực hiện hành động đọc sách trong thời gian rảnh.
12. MyTính từ sở hữu my chỉ những chiếc chìa khóa của tôi mà tôi tìm thấy dưới ghế sofa.
13. HerTính từ sở hữu her chỉ món ăn yêu thích của cô ấy mà cô ấy đã chuẩn bị cho bữa tối gia đình.
14. ThemĐại từ them là tân ngữ của động từ called, chỉ những người được nhắc nhở về cuộc họp.
15. SheĐại từ She là chủ ngữ của câu, chỉ người sẽ thăm bảo tàng vào ngày mai.
16. HerTính từ sở hữu her chỉ những người bạn mới của cô ấy mà cô ấy đã giới thiệu tại bữa tiệc.
17. MyTính từ sở hữu my chỉ bữa trưa của tôi mà tôi mang đến nơi làm việc hàng ngày.
18. HimĐại từ him là tân ngữ của động từ introduced, chỉ người mà chúng tôi đã giới thiệu với đồng nghiệp của chúng tôi.
19. SheĐại từ she là chủ ngữ của câu, chỉ người đã viết thư về kế hoạch du lịch.
20. MeĐại từ me là tân ngữ của động từ gave, chỉ người nhận sách từ họ.

Exercise 3: Use the correct form to replace the word or phrase in brackets

(Bài tập 3: Sử dụng dạng chính xác để thay thế cho từ hoặc cụm từ trong ngoặc)

Use the correct form to replace the word or phrase in brackets
Use the correct form to replace the word or phrase in brackets

1. ………. works at the National Bank. (Mary)

  • A. She
  • B. Her
  • C. He

2. Please give ………. the book. (Peter)

  • A. her
  • B. it
  • C. him

3. That’s ………. book on the table. (I)

  • A. mine
  • B. my
  • C. our

4. The book is ………. (John)

  • A. hers
  • B. its
  • C. his

5. ………. enjoy watching movies on Friday evenings. (My brother and I)

  • A. They
  • B. We
  • C. Us

6. I enjoyed listening to ………. last week. (the song)

  • A. it
  • B. him
  • C. them

7. Alison asked ………. questions because they couldn’t come. (Mary and Frank)

  • A. them
  • B. us
  • C. him

8. I think ………. idea is crazy! (You)

  • A. their
  • B. you
  • C. your

9. I’m sure it’s ………. (the computer that belongs to my sister and me)

  • A. theirs
  • B. yours
  • C. ours

10. That dog over there is ……….. (Henry)

  • A. him
  • B. its
  • C. his

11. ………. color is red. (The car)

  • A. Its
  • B. Her
  • C. Their

12. Tom gave ………. some advice. (The children, my wife and I)

  • A. them
  • B. us
  • C. our

13. ………. study French in college. (Peter, Anne, and Frank)

  • A. We
  • B. Them
  • C. They

14. She ate ………. quickly and left for work. (breakfast)

  • A. them
  • B. it
  • C. us

15. I’d like to hear ………. opinion. (Susan)

  • A. their
  • B. her
  • C. his

16. No, that one is ……….. (you)

  • A. yours
  • B. his
  • C. hers

17. Do you hear the telephone? I think it’s ……….. (my telephone)

  • A. me
  • B. mine
  • C. my

18. Would you like to buy ………. cookies? (My friends and I)

  • A. we
  • B. our
  • C. your

19. No, that one is ……….. (you)

  • A. your
  • B. yours
  • C. his

20. She works for ………. company. (John)

  • A. him
  • B. our
  • C. his

Đáp ánGiải thích
1. AVì Mary là chủ ngữ số ít, nên chúng ta sử dụng chủ ngữ She để thay thế.
2. CPeter là người nhận sách, ta cần một tân ngữ để thay thế cho Peter. Him là tân ngữ chính xác trong trường hợp này.
3. BMy là tính từ sở hữu, chỉ quyền sở hữu của người nói đối với cuốn sách. My là hình thức đúng để chỉ cuốn sách của I (người nói).
4. CTính từ sở hữu his chỉ cuốn sách thuộc về John
5. BMy brother and I là chủ ngữ số nhiều. Do đó, chúng ta cần sử dụng chủ ngữ We để thay thế.
6. AIt là đại từ tân ngữ dùng để thay thế cho the song, mà người nói đã nghe vào tuần trước.
7. AMary and Frank là những người được hỏi, và cần một tân ngữ để thay thế. Them là tân ngữ đúng trong trường hợp này.
8. CTính từ sở hữu your chỉ ý tưởng của người nghe. Đây là cách chính xác để diễn tả rằng ý tưởng thuộc về người được nói tới.
9. CTính từ sở hữu ours chỉ máy tính thuộc về người nói và em gái của họ.
10. CTính từ sở hữu his chỉ con chó của Henry. 
11. ATính từ sở hữu its chỉ màu sắc của chiếc xe, vì car là danh từ số ít và không có giới tính.
12. BThe children, my wife and I là người nhận lời khuyên từ Tom và tân ngữ us phù hợp để chỉ người nhận.
13. CPeter, Anne, and Frank là chủ ngữ số nhiều, nên chúng ta sử dụng chủ ngữ They để thay thế.
14. BIt là đại từ tân ngữ sử dụng để thay thế cho breakfast.
15. BTính từ sở hữu her chỉ ý kiến của Susan.
16. ATính từ sở hữu yours chỉ đồ vật thuộc về người được nói tới, thay thế cho you.
17. BTính từ sở hữu mine chỉ điện thoại của người nói, thay thế cho my telephone.
18. BMy friends and I là chủ ngữ số nhiều. Ở đây ta cần tính từ sở hữu our để chỉ quyền sở hữu đối với cookies.
19. BTính từ sở hữu yours chỉ đồ vật thuộc về người được nói tới, thay thế cho you.
20. CTính từ sở hữu his chỉ công ty thuộc về John.

Exercise 4: Arrange the words into complete sentences with subject, object, possessive adjective

(Bài tập 4: Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh với chủ ngữ tân ngữ tính từ sở hữu)

Arrange the words into complete sentences
Arrange the words into complete sentences

1. her/ saw/ She/ at/ friend/ the/ mall

=> ……………………………………………………….

2. book/ His/ is/ on/ table/ the

=> ……………………………………………………….

3. me/ to/ him/ She/ introduced/ her/ brother

=> ……………………………………………………….

4. their/ They/ keys/ lost/ in/ car/ the

=> ……………………………………………………….

5. His/ cat/ sleeps/ in/ bed/ my

=> ……………………………………………………….

6. My/ father/ gave/ her/ some/ advice/ good

=> ……………………………………………………….

7. your/ can/ I/ use/ phone?

=> ……………………………………………………….

8. They/ painted/ house/ their/ yesterday

=> ……………………………………………………….

9. her/ He/ sister/ calls/ every/ day

=> ……………………………………………………….

10. borrowed/ I/ laptop/ his/ from

=> ……………………………………………………….

11. you/ send/ could/ him/ invitation/ an?

=> ……………………………………………………….

12. Our/ dog/ barked/ at/ neighbor/ the

=> ……………………………………………………….

13. My/ mother/ bought/ a/ gift/ her/ for/ birthday

=> ……………………………………………………….

14. She/ can/ bring/ their/ daughter/ to/ party/ the

=> ……………………………………………………….

15. invited/ her/ we/ to/ our/ wedding

=> ……………………………………………………….

16. I/ read/ book/ his/ enjoyed

=> ……………………………………………………….

17. teacher/ Our/ gave/ us/ homework/ more

=> ……………………………………………………….

18. Their/ uncle/ told/ story/ them/ a/ funny

=> ……………………………………………………….

19. I/ see/ her/ will/ at/ meeting/ the

=> ……………………………………………………….

20. They/ cleaning/ are/ room/ their/ now

=> ……………………………………………………….

1. She saw her friend at the mall.

=> Giải thích: She (chủ ngữ) + saw (động từ chính) + her friend (tân ngữ) + at the mall (chỉ địa điểm).

2. His book is on the table.

=> Giải thích: His book (chủ ngữ) + is (động từ chính) + on the table (chỉ địa điểm)

3. She introduced me to her brother.

=> Giải thích: She (chủ ngữ) + introduced (động từ chính) + me (tân ngữ) + to her brother (chỉ đối tượng)

4. They lost their keys in the car.

=> Giải thích: They (chủ ngữ) + lost (động từ chính) + their keys (tân ngữ) + in the car (chỉ địa điểm)

5. His cat sleeps in my bed.

=> Giải thích: His cat (chủ ngữ) + sleeps (động từ chính) + in my bed (chỉ địa điểm).

6. My father gave her some good advice.

=> Giải thích: My father (chủ ngữ) + gave (động từ chính) + her (tân ngữ) + some good advice (tân ngữ).

7. Can I use your phone?

=> Giải thích: Can (động từ khiếm khuyết) + I (chủ ngữ) + use (động từ chính) + your phone (tân ngữ)?

8. They painted their house yesterday.

=> Giải thích: They (chủ ngữ) + painted (động từ chính) + their house (tân ngữ) + yesterday (chỉ thời gian).

9. He calls her sister every day.

=> Giải thích: He (chủ ngữ) + calls (động từ chính) + her sister (tân ngữ) + every day (chỉ thời gian).

10. I borrowed his laptop from him.

=> Giải thích: I (chủ ngữ) + borrowed (động từ chính) + his laptop (tân ngữ) + from him (chỉ nguồn gốc)

11. Could you send him an invitation?

=> Giải thích: Could (động từ khiếm khuyết) + you (chủ ngữ) + send (động từ chính) + him (tân ngữ) + an invitation (tân ngữ)?

12. Our dog barked at the neighbor.

=> Giải thích: Our dog (chủ ngữ) + barked (động từ chính) + at the neighbor (tân ngữ)

13. My mother bought a gift for her birthday.

=> Giải thích: My mother (chủ ngữ) + bought (động từ chính) + a gift (tân ngữ) + for her birthday (chỉ mục đích).

14. She can bring their daughter to the party.

=> Giải thích: She (chủ ngữ) + can bring (động từ chính) + their daughter (tân ngữ) + to the party (chỉ địa điểm).

15. We invited her to our wedding.

=> Giải thích: We (chủ ngữ) + invited (động từ chính) + her (tân ngữ) + to our wedding (chỉ địa điểm).

16. I enjoyed reading his book.

=> Giải thích: I (chủ ngữ) + enjoyed (động từ chính) + reading his book (tân ngữ).

17. Our teacher gave us more homework.

=> Giải thích: Our teacher (chủ ngữ) + gave (động từ chính) + us (tân ngữ) + more homework (tân ngữ).

18. Their uncle told them a funny story.

=> Giải thích: Their uncle (chủ ngữ) + told (động từ chính) + them (tân ngữ) + a funny story (tân ngữ).

19. I will see her at the meeting.

=> Giải thích: I (chủ ngữ) + will see (động từ chính) + her (tân ngữ) + at the meeting (chỉ địa điểm).

20. They are cleaning their room now.

=> Giải thích: They (chủ ngữ) + are cleaning (động từ chính) + their room (tân ngữ) + now (chỉ thời gian).

3. Tải file bài tập chủ ngữ tân ngữ tính từ sở hữu

Dưới đây là bài tập về chủ ngữ, tân ngữ, và tính từ sở hữu kèm theo đáp án và giải thích chi tiết nhất. File được cung cấp dưới dạng file PDF và chia sẻ hoàn toàn miễn phí. Bạn có thể dễ dàng lưu trữ và mang ra xem lại khi cần. Chúc các bạn học tập hiệu quả!

4. Kết luận

Qua bài viết trên, chắc hẳn bạn đã hiểu rõ về lý thuyết và bài tập chủ ngữ tân ngữ tính từ sở hữu trong tiếng Anh. Tuy là ngữ pháp cơ bản nhưng bạn cần phải học kỹ và ghi nhớ một số kiến thức sau:

  • Chủ ngữ: Là phần của câu thực hiện hành động của động từ. Chủ ngữ có thể là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ.
  • Tân ngữ: Là phần của câu nhận hành động của động từ. Tân ngữ có thể là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ.
  • Tính từ sở hữu: Chỉ sự sở hữu của một người hoặc nhóm người. Chúng bao gồm: My, your, his, her, its, our, their.

Bạn hãy  thực hành nhiều để nắm vững cách áp dụng các kiến thức này trong các tình huống giao tiếp thực tế. Nếu còn có vướng mắc nào khác, hãy để lại câu hỏi bên dưới để mình và các thầy cô của IELTS Vietop giải đáp nhé.

Tài liệu tham khảo:

  • What Are The Subject And Object Of A Sentence? – https://www.babbel.com/en/magazine/parts-of-a-sentence-subjects-objects-and-more – Truy cập ngày 15/8/2024.
  • Possessive adjectives – https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/spellcheck/english/?q=possessive+adjectives – Truy cập ngày 15/8/2024.
Banner launching Moore

Ngọc Hương

Content Writer

Tôi hiện là Content Writer tại công ty TNHH Anh ngữ Vietop – Trung tâm đào tạo và luyện thi IELTS tại TP.HCM. Với hơn 3 năm kinh nghiệm trong việc sáng tạo nội dung học thuật, tôi luôn không ngừng nghiên cứu và phát triển những nội dung chất lượng về tiếng Anh, IELTS …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của IELTS Vietop sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Popup back to school 3
Ảnh giảm lệ phí thi IELTS tại IDP
Popup giới thiệu học viên