Banner back to school 2

199+ bài tập mệnh đề quan hệ lớp 10 (đáp án siêu chi tiết dễ hiểu)

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Ở chương trình lớp 10, các bạn được va chạm với mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause)mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause). Đây là chủ điểm ngữ pháp đắc lực giúp bạn mở rộng và phát triển ý của câu, làm cho văn bản và đối thoại trở nên phong phú hơn và dễ hiểu hơn. 

Vì thế, trong bài viết này, mình sẽ cùng bạn:

  • Ôn tập lý thuyết trọng điểm của mệnh đề quan hệ lớp 10.
  • Chú ý các lỗi sai, phân biệt cách dùng của đại từ quan hệ, trạng từ quan hệ cũng như phân biệt các loại mệnh đề quan hệ.
  • Thực hành các dạng bài tập mệnh đề quan hệ lớp 10.

Từ đó, giúp nâng cao hiệu quả giao tiếp và truyền đạt của các bạn. Cùng bắt đầu thôi nhé!

1. Ôn tập lý thuyết câu mệnh đề quan hệ lớp 10

Vậy thì, cùng mình ôn tập các điểm lý thuyết trọng điểm của điểm ngữ pháp này trước khi thực hành bài tập mệnh đề quan hệ lớp 10 nha!

Ôn tập lý thuyết
Một số đại từ quan hệ: Đại từ quan hệ được dùng để thay thế/ tượng trưng cho chủ thể/ vật/ sự việc được nhắc đến trong mệnh đề quan hệ. Trong mệnh đề quan hệ, chúng ta không lặp lại sự vật/ sự việc/ chủ thể đó mà dùng đại từ quan hệ/ trạng từ quan hệ để thay thế. 
+ Who – chỉ người
+ That – chỉ người, động vật và đồ vật trong các mệnh đề xác định
+ Which – chỉ động vật, đồ vật
+ Whose – chỉ ý nghĩa sở hữu; thường dành cho người và động vật; đôi khi dùng cho những sự việc trong tình huống trang trọng
+ Whom – chỉ người theo phong cách trang trọng hoặc bằng văn bản; thường đi kèm với một giới từ.
– Một số trạng từ quan hệ: Trong câu, trạng từ quan hệ dùng để kết nối danh từ/ đại từ với mệnh đề quan hệ
+ Where – chỉ nơi chốn
+ When – chỉ thời gian
+ Why – chỉ lý do
a. Mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause)
– Chúng ta sử dụng mệnh đề quan hệ xác định để cung cấp thông tin cần thiết về ai đó hoặc điều gì đó – thông tin mà chúng ta cần để hiểu cái gì hoặc ai đang được nhắc đến. Mệnh đề quan hệ xác định thường đứng ngay sau danh từ mà nó mô tả.
– Chúng ta thường sử dụng đại từ quan hệ (who, that, which, whose và whom) để giới thiệu một mệnh đề quan hệ xác định.
– Trong văn nói, that có thể thay thế được cho which, who, whom. 
– Đại từ quan hệ có thể xác định chủ ngữ hoặc tân ngữ của động từ.
+ E.g.: They’re the people who/ that bought our house. (Họ là những người đã mua căn nhà của chúng tôi.)
=> Giải thích: Người ta đã mua nhà của chúng tôi. Họ là chủ thể. Vì vậy, dùng who để chỉ người hoặc that – thay thế cho who trong văn nói. 
– Chúng ta thường bỏ đại từ quan hệ khi nó là tân ngữ của động từ.
+ E.g.: They’re the people she met at Jon’s party. (Họ là những người mà cô ấy gặp ở bữa tiệc của Jon.)
=> Giải thích: Đã lược bỏ đại từ quan hệ whom trong câu vì whom đóng vai trò tân ngữ của động từ. 
b. Mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause)
Chúng ta sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định để cung cấp thông tin thêm về người hoặc vật. Tuy nhiên, không phải là thông tin cần thiết, chúng ta không cần nó để hiểu ai hoặc cái gì đang được đề cập đến.
– Lưu ý: That không được dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định. 
+ Sai: Allen, that scored three goals in the first game, was the only player to perform well.
+ Đúng: Allen, who scored three goals in the first game, was the only player to perform well.

Để thuận tiện cho việc học ngữ pháp, bạn hãy lưu lại hình ảnh chứa đựng key takeaways liên quan bài tập unless sau nhé:

Tong hop ve menh de quan he lop 10
Tổng hợp về mệnh đề quan hệ lớp 10

Xem thêm:

Nhận tư vấn miễn phí ngay!

Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?

Nhận tư vấn miễn phí ngay!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

2. Bài tập mệnh đề quan hệ lớp 10

Mình đã tổng hợp bài tập mệnh đề quan hệ lớp 10 từ nhiều nguồn uy tín, giúp các bạn dễ làm bài và tra cứu đáp án, qua đó hiểu rõ hơn về thì này để không còn bối rối khi gặp phải nó trong các bài thi. 

Một số dạng bài tập trong file này bao gồm:

  • Điền vào chỗ trống đại từ quan hệ đúng.
  • Chọn từ đúng để hoàn thành câu.
  • Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau đây.
  • Sắp xếp các từ để thành câu hoàn chỉnh.
  • Viết lại câu bằng cách nối hai câu đã cho sử dụng đại từ quan hệ.

Vậy bây giờ, chúng mình bắt đầu thôi nhé!

Exercise 1: Fill in the blanks with the correct relative pronoun

(Bài tập 1: Điền vào chỗ trống đại từ quan hệ đúng)

Fill in the blanks with the correct relative pronoun
Fill in the blanks with the correct relative pronoun
  1. The novel ………. you recommended is out of stock.
  2. Lisa, ………. brother goes to your school, wants to meet you.
  3. He finally answered the question ………. had puzzled us all.
  4. There’s a good chance the meeting ………. scheduled for tomorrow will be postponed.
  5. The author ………. wrote this book won several awards.
  6. The city ………. they visited during their vacation is known for its beautiful architecture.
  7. The musicians ………. performed at the concert last night, are quite famous.
  8. That is the exact spot ………. the incident occurred.
  9. The reason ………. she did not attend the meeting was that she was sick.
  10. The car ………. was parked in front of my house has disappeared.
Đáp ánGiải thích
1. whichWhich được sử dụng vì nó ám chỉ đến the novel (cuốn tiểu thuyết), một danh từ không phải là người, trong một mệnh đề quan hệ xác định.
2. whoseWhose được dùng để chỉ sự sở hữu, liên kết brother (anh trai) với Lisa.
3. thatThat được sử dụng để tham chiếu đến the question (câu hỏi), một danh từ không phải người trong một mệnh đề quan hệ xác định, nơi có thể dùng that hoặc which.
4. xKhông cần từ quan hệ vì câu này đã hoàn chỉnh, scheduled for tomorrow đã đủ để miêu tả the meeting (cuộc họp).
5. whoWho dùng cho người, ở đây ám chỉ the author (tác giả), trong một mệnh đề quan hệ xác định.
6. whichWhich dùng cho danh từ không phải người, ám chỉ the city (thành phố).
7. whoWho dùng cho người, ám chỉ the musicians (các nhạc sĩ).
8. whereWhere dùng để chỉ nơi chốn, ở đây là the spot (điểm, vị trí).
9. whyWhy được sử dụng để chỉ lý do, liên quan đến the reason (lý do).
10. thatThat dùng cho danh từ không phải người, ở đây ám chỉ the car (chiếc xe), trong một mệnh đề quan hệ xác định.

Exercise 2: Choose the correct answer

(Bài tập 2: Chọn từ đúng để hoàn thành câu)

Choose the correct answer 7
Choose the correct answer
  1. The professor, (whom/ who) many students admire, will be retiring next year.
  2. The novel, (which/ whose) cover was illustrated by a famous artist, won several literary awards.
  3. The company (that/ which) he founded over a decade ago is now a market leader.
  4. She has an interest in people (who/ whose) backgrounds are diverse.
  5. There’s an issue with the report (that/ which) you submitted yesterday.
  6. The athlete (whom/ who) they thought would win the race finished last.
  7. This is the village (where/ which) my ancestors lived for centuries.
  8. The play (whose/ that’s) characters are all historical figures was quite moving.
  9. The book you lent me, the one (which/ that) I returned last week, was excellent.
  10. The holidays, (which/ when) families gather to celebrate, are my favorite times of the year.
Đáp ánGiải thích
1. whomWhom được sử dụng vì nó là tân ngữ của động từ admire (ngưỡng mộ). Trong tiếng Anh chuẩn, whom thường được ưu tiên sử dụng khi nó là tân ngữ của mệnh đề.
2. whoseWhose dùng để chỉ sự sở hữu, liên kết cover (bìa) với the novel (cuốn tiểu thuyết).
3. thatThat thường được ưu tiên trong mệnh đề quan hệ xác định, đặc biệt sau các danh từ như company (công ty) để làm rõ nghĩa.
4. whoseWhose lại chỉ sự sở hữu, mô tả backgrounds (lý lịch, nền tảng) của people (mọi người).
5. thatThat được sử dụng trong mệnh đề quan hệ xác định để cung cấp thông tin thiết yếu về the report (báo cáo). Nó cũng có thể được thay thế bằng which trong tiếng Anh thường ngày.
6. whomWhom được sử dụng vì nó là tân ngữ của câu they thought would win the race (họ nghĩ sẽ thắng cuộc đua).
7. whereWhere được sử dụng để chỉ nơi chốn, ám chỉ the village (ngôi làng) nơi tổ tiên của người nói đã sống qua nhiều thế kỷ.
8. whoseWhose được dùng để chỉ sự sở hữu, liên quan đến characters (nhân vật) của the play (vở kịch).
9. whichWhich được sử dụng trong mệnh đề quan hệ không xác định, không cần thiết cho nghĩa của câu chính nhưng cung cấp thông tin bổ sung.
10. whenWhen được sử dụng để chỉ thời gian, ám chỉ the holidays (những ngày lễ) là khoảng thời gian mà các gia đình tụ họp để kỷ niệm.

Exercise 3: Choose the correct answer to complete the following sentences

(Bài tập 3: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau đây)

Choose the correct answer to complete the following sentences 19
Choose the correct answer to complete the following sentences
  1. The documentary ………. we watched last night ………. won an award was truly enlightening.
  • A. which – has
  • B. which – have
  • C. that – has
  1. The painter ………. works are exhibited here ………. from this town.
  • A. whose – is
  • B. whose – are
  • C. who – are
  1. That’s the young scientist ………. invention ………. the way we think about energy.
  • A. whose – has changed
  • B. who – has changed
  • C. whose – have changed
  1. The hotel ………. we stayed ………. demolished last year.
  • A. where – were
  • B. which – was
  • C. where – was
  1. The author ………. books ………. into over twenty languages.
  • A. whose – has been translated
  • B. whose – have been translated
  • C. which – have been translated
  1. The year ………. my grandfather was born ………. known for its economic depression.
  • A. when – is
  • B. in which – was
  • C. where – were
  1. The city ………. we visited ………. famous for its medieval architecture.
  • A. where – is
  • B. which – is
  • C. that – is
  1. The teacher ………. lessons are always interesting ………. to retire next month.
  • A. whose – is going
  • B. who – is going
  • C. which – are going
  1. This is the computer ………. I bought ………. malfunctioned within a day.
  • A. where – have
  • B. which – has
  • C. that – has
  1. The company ………. products ………. the market recently has seen remarkable profits.
  • A. whose – entered
  • B. which – entered
  • C. whose – has entered
Đáp ánGiải thích
1. AWhich được sử dụng vì nó ám chỉ đến một đối tượng cụ thể là the documentary. Has phù hợp với ngữ pháp số ít của documentary.
2. AWhose chỉ sự sở hữu của the painter đối với works. Is là động từ đúng vì painter là danh từ số ít.
3. AWhose được sử dụng để chỉ sự sở hữu của the scientist đối với invention. Has changed là hình thức đúng của động từ cho invention.
4. CWhere đúng vì nó chỉ nơi chốn, tức là the hotel. Was là động từ đúng cho hotel.
5. BWhose chỉ sự sở hữu, ám chỉ books của the author. Have been translated đúng vì books là số nhiều.
6. BIn which đúng vì nó thay cho the year trong cấu trúc mệnh đề chỉ thời gian. Was là động từ đúng cho year.
7. AWhere đúng vì nó chỉ nơi chốn, the city. Is phù hợp vì city là danh từ số ít.
8. AWhose chỉ sự sở hữu, lessons của the teacher. Is going phù hợp với teacher là danh từ số ít.
9. CThat đúng vì nó chỉ đối tượng cụ thể là the computer. Has là hình thức đúng của động từ cho computer.
10. AWhose dùng để chỉ sự sở hữu của the company đối với products. Entered là động từ đúng cho hành động của products.

Exercise 4: Arrange the words to form complete sentences

(Bài tập 4: Sắp xếp các từ để thành câu hoàn chỉnh)

Arrange the words to form complete sentences 3
Arrange the words to form complete sentences
  1. books/ which/ the library/ owns/ were/ published/ before/ 1950/ are/ highly/ valuable.

=> ……………………………………………………………………………………………………………………………..

  1. the musician/ who/ the critics/ praised/ has/ released/ a new album.

=> ……………………………………………………………………………………………………………………………..

  1. the chef/ whose/ dishes/ are/ known/ for/ their/ exquisite/ taste/ will/ be/ featured/ on/ a cooking show.

=> ……………………………………………………………………………………………………………………………..

  1. cities/ that/ have/ hosted/ the Olympics/ often/ experience/ a boost/ in/ tourism.

=> ……………………………………………………………………………………………………………………………..

  1. the device/ which/ was invented/ by/ the scientist/ can/ detect/ minute/ quantities/ of/ toxic/ substances.

=> ……………………………………………………………………………………………………………………………..

  1. the professor/ whom/ the university/ awarded/ an honorary/ degree/ has/ made/ significant/ contributions/ to/ her/ field.

=> ……………………………………………………………………………………………………………………………..

  1. the novel/ which/ received/ the award/ explores/ themes/ of/ identity/ and/ belonging.

=> ……………………………………………………………………………………………………………………………..

  1. researchers/ who/ discovered/ the new/ species/ are/ from/ the national/ university.

=> ……………………………………………………………………………………………………………………………..

  1. the car/ whose/ owner/ is/ unknown/ was/ found/ abandoned/ near/ the river.

=> ……………………………………………………………………………………………………………………………..

  1. the theory/ that/ has been/ proposed/ by/ this physicist/ challenges/ established/ scientific/ beliefs.

=> ……………………………………………………………………………………………………………………………..

  1. The books which the library owns were published before 1950 are highly valuable.

=> Giải thích: Sử dụng which để nối câu, chỉ ra rằng những cuốn sách mà thư viện sở hữu và được xuất bản trước năm 1950 là rất quý giá.

  1. The musician who the critics praised has released a new album.

=> Giải thích: Who được sử dụng để tham chiếu đến the musician mà các nhà phê bình đã khen ngợi; thông tin này liên quan đến việc người này đã phát hành một album mới.

  1. The chef whose dishes are known for their exquisite taste will be featured on a cooking show.

=> Giải thích: Whose chỉ sự sở hữu, ám chỉ đến món ăn của đầu bếp nổi tiếng về hương vị tuyệt vời; đầu bếp này sẽ xuất hiện trên một chương trình nấu ăn.

  1. Cities that have hosted the Olympics often experience a boost in tourism.

=> Giải thích: That được sử dụng để chỉ các thành phố đã từng tổ chức Thế vận hội, thường xuyên ghi nhận sự tăng trưởng về du lịch.

  1. The device which was invented by the scientist can detect minute quantities of toxic substances.

=> Giải thích: Which liên kết với the device được phát minh bởi một nhà khoa học, có khả năng phát hiện các lượng nhỏ các chất độc hại.

  1. The professor whom the university awarded an honorary degree has made significant contributions to her field.

=> Giải thích: Whom dùng cho the professor mà trường đại học đã trao bằng danh dự; người này đã có những đóng góp quan trọng cho lĩnh vực của mình.

  1. The novel which received the award explores themes of identity and belonging.

=> Giải thích: Which dùng để nối và chỉ định cuốn tiểu thuyết đã nhận giải thưởng, khám phá các chủ đề về bản sắc và thuộc về.

  1. Researchers who discovered the new species are from the national university.

=> Giải thích: Who liên kết với nhóm nghiên cứu đã phát hiện ra loài mới; những người này đến từ một trường đại học quốc gia.

  1. The car whose owner is unknown was found abandoned near the river.

=> Giải thích: Whose chỉ sự sở hữu, dùng để mô tả chiếc xe có chủ sở hữu không rõ đã được tìm thấy bỏ hoang gần một con sông.

  1. The theory that has been proposed by this physicist challenges established scientific beliefs.

=> Giải thích: That dùng để chỉ lý thuyết đã được nhà vật lý này đề xuất, thách thức các niềm tin khoa học đã được thiết lập.

Exercise 5: Join the two sentences using a relative pronoun to make one sentence

(Bài tập 5: Viết lại câu bằng cách nối hai câu đã cho sử dụng đại từ quan hệ)

Join the two sentences using a relative pronoun to make one sentence
Join the two sentences using a relative pronoun to make one sentence
  1. Rachel has a colleague. This colleague speaks five languages fluently.

=> ……………………………………………………………………………………………………………………………..

  1. There is a documentary on Netflix. It explores the impact of climate change on marine life.

=> ……………………………………………………………………………………………………………………………..

  1. The old library is being renovated. It was built in the Victorian era.

=> ……………………………………………………………………………………………………………………………..

  1. I met someone yesterday. This person used to work with you.

=> ……………………………………………………………………………………………………………………………..

  1. There is a book I need to return. It contains rare illustrations of medieval architecture.

⇒  ……………………………………………………………………………………………………………………………..

  1. They shot a film in a village. The village is inaccessible by road.

=> ……………………………………………………………………………………………………………………………..

  1. He mentioned a novel in his speech. The novel was once banned.

=> ……………………………………………………………………………………………………………………………..

  1. We hired a new employee. She has expertise in international law.

=> ……………………………………………………………………………………………………………………………..

  1. The flowers in the garden are blooming. They were planted last year.

=> ……………………………………………………………………………………………………………………………..

  1. The company launched a new product. It aims to reduce energy consumption.

=> ……………………………………………………………………………………………………………………………..

  1. Rachel has a colleague who speaks five languages fluently.

=> Giải thích: Who là đại từ quan hệ chỉ người, ở đây dùng để nối và giới thiệu thông tin về đồng nghiệp của Rachel. Đại từ quan hệ who đứng trước mệnh đề quan hệ speaks five languages fluently, miêu tả khả năng nói ngôn ngữ của đồng nghiệp, làm rõ người mà Rachel đã nhắc đến.

  1. There is a documentary on Netflix that explores the impact of climate change on marine life.

=> Giải thích: That là đại từ quan hệ chỉ vật, trong trường hợp này là bộ phim tài liệu. Mệnh đề that explores the impact of climate change on marine life mô tả nội dung của bộ phim, làm rõ đặc điểm của bộ phim đang được nhắc đến.

  1. The old library that was built in the Victorian era is being renovated.

=> Giải thích: That dùng để chỉ định thư viện cụ thể được xây dựng trong thời kỳ Victoria. Mệnh đề quan hệ that was built in the Victorian era giúp người nghe biết được đặc điểm lịch sử của thư viện, làm nền tảng cho thông tin thư viện đang được tu sửa.

  1. I met someone yesterday who used to work with you.

=> Giải thích: Who kết nối thông tin giữa người mà tôi gặp và quá khứ làm việc của họ với bạn. Mệnh đề who used to work with you giúp nhấn mạnh mối quan hệ trước đây giữa người này và bạn, làm rõ về mối liên hệ của họ.

  1. There is a book I need to return that contains rare illustrations of medieval architecture.

=> Giải thích: That trong trường hợp này miêu tả cuốn sách mà tôi cần trả, nói rõ về nội dung đặc biệt của sách đó là các hình minh họa về kiến trúc thời Trung Cổ. Đây là thông tin giúp người nghe hiểu rõ tại sao cuốn sách này quan trọng.

  1. They shot a film in a village that is inaccessible by road.

=> Giải thích: That được dùng để mô tả ngôi làng, nêu rõ tính chất đặc biệt của làng là không thể tiếp cận bằng đường bộ, điều này làm nổi bật khó khăn và độc đáo của địa điểm quay phim.

  1. He mentioned a novel in his speech that was once banned.

=> Giải thích: That trong câu này giúp liên kết thông tin về cuốn tiểu thuyết với thực tế lịch sử của nó đã từng bị cấm, làm sâu sắc thêm ý nghĩa của việc nhắc đến nó trong bài phát biểu.

  1. We hired a new employee who has expertise in international law.

=> Giải thích: Who ở đây nối thông tin về nhân viên mới với chuyên môn của họ trong lĩnh vực pháp luật quốc tế, nhấn mạnh tại sao họ lại là sự lựa chọn phù hợp cho công ty.

  1. The flowers in the garden that were planted last year are blooming..

=> Giải thích: That liên kết các bông hoa với thời điểm chúng được trồng, là năm ngoái. Điều này cho thấy mối liên hệ giữa thời gian trồng và việc chúng đang nở rộ hiện tại.

  1. The company launched a new product that aims to reduce energy consumption.

=> Giải thích: That dùng để mô tả sản phẩm mới của công ty, đặc biệt là mục tiêu của sản phẩm nhằm giảm tiêu thụ năng lượng, giải thích tầm quan trọng và mục đích của sản phẩm mới.

Xem thêm:

3. Download trọn bộ bài tập mệnh đề quan hệ lớp 10

Để thoải mái ôn tập thêm, mình khuyến khích bạn download trọn bộ PDF bài tập mệnh đề quan hệ lớp 10 bao gồm các dạng bài phổ biến, kèm đáp án và lời giải. Để tải ngay, bạn hãy click vào hình bên dưới nhé.

4. Kết luận

Như vậy, chúng ta đã đi qua lý thuyết và phần thực hành cơ bản của bài tập mệnh đề quan hệ lớp 10, tuy nhiên, để hiểu rõ hơn về cách dùng, mình gợi ý một số lỗi mà nhiều bạn có thể gặp trong quá trình ôn luyện để bạn chú ý như sau:

  • Nhầm lẫn giữa đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ trong câu.
  • Sử dụng ‘that’ cho mệnh đề quan hệ không xác định.
  • Sử dụng dấu câu trong mệnh đề quan hệ xác định.
  • Cấu trúc câu thiếu sự liên kết và chưa logic.

Ngoài ra, để hiểu rõ hơn về trạng từ quan hệ, đại từ quan hệ hay các điểm ngữ pháp trọng điểm khác, mình mời bạn tham khảo thêm và download các bộ đề thực hành miễn phí của điểm ngữ pháp này qua các bài viết trong kho tài liệu IELTS Grammar trên website IELTS Vietop

Chúc các bạn học tốt và hẹn các bạn ở những bài viết sau!

Tài liệu tham khảo:

  • Relative Clauses: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/relative-clauses-defining-and-non-defining – Truy cập ngày 03/08/2024
  • Relative Adverbs: https://www.unr.edu/writing-speaking-center/writing-speaking-resources/relative-clauses-pronouns-adverbs – Truy cập ngày 03/08/2024

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của IELTS Vietop sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Popup back to school
Ảnh giảm lệ phí thi IELTS tại IDP
Popup giới thiệu học viên