Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner vòng quay lì xì tháng 1/2025

Tổng hợp các bài tập phát âm s z iz có đáp án chi tiết

Khi chuyển các danh từ số nhiều sang số ít hoặc sử dụng các động từ theo ngôi số ít, chúng ta cần thêm s hoặc es. Việc không hiểu rõ cách phát âm s es z có thể làm cho việc giao tiếp với người bản ngữ trở nên không tự tin. Vì vậy, bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn chi tiết cách phát âm và các bài tập phát âm s z iz để bạn có thể thực hành.

1. Cách phát âm s z iz chuẩn nhất

Cách phát âm s, z, iz
Cách phát âm s, z, iz

1.1. Cách phát âm s

Hướng dẫn phát âm

Âm s là một âm vô thanh, tức là không có tiếng rung từ dây thanh quản. Đây là cách phát âm của âm s:

  • Đặt lưỡi phía sau răng cửa trên (răng cửa mặt trên).
  • Không làm rung tiếng lưỡi hoặc dây thanh quản.
  • Thở ra khỏi miệng qua khoảng không giữa lưỡi và răng cửa trên.

Các trường hợp phát âm s

S được phát âm là s 

  • Khi các động từ thêm s kết thúc bằng f, k, p, t, và gh.
    • Laugh (læf) – Laughs (læfs)
    • Speak (spiːk) – Speaks (spiːks)
    • Help (help) – Helps (helps)
  • Khi s là chữ cái đầu của một từ
    • Sun (sʌn)
    • Song (sɒŋ)
    • Snake (sneɪk)
  • Khi s nằm trong từ và không nằm giữa hai nguyên âm
    • Fast (fæst)
    • Task (tæsk)
    • Desk (desk)

C được phát âm là /s/ khi đứng trước i, e hoặc y

  • City (sɪti): Thành phố
  • Center (sɛntər): Trung tâm
  • Cycle (saɪkəl): Chu kỳ
  • Cement (sɪˈmɛnt): Xi măng
  • Cyclone (saɪklon): Bão nhiệt đới

1.2. Cách phát âm z

Hướng dẫn phát âm âm z

Âm z là một âm hữu thanh, tức là có tiếng rung từ dây thanh quản nên được phát âm như sau:

  • Đặt lưỡi phía sau răng cửa trên (răng cửa mặt trên).
  • Làm rung tiếng lưỡi và dây thanh quản để tạo ra âm thanh.
  • Thở ra khỏi miệng qua khoảng không giữa lưỡi và răng cửa trên.

Ví dụ từ: zoo (zuː), zebra (ziːbrə), lazy (leɪzi).

Âm z thường xuất hiện khi động từ hoặc danh từ số ít thêm s ở cuối để tạo danh từ số nhiều, như bees /biːz/ hoặc flies /flaɪz/.

Các trường hợp phát âm z

S được phát âm là z

  • Khi ở tận cùng của một từ và đứng sau một nguyên âm hoặc một phụ âm không phải f, k, p, t và gh
    • Bags: /bæɡz/
    • Dogs: /dɒɡz/
    • Plays: /pleɪz/
    • Runs: /rʌnz/
  • Khi chữ “s” nằm giữa hai nguyên âm hoặc giữa các âm hữu thanh trong một từ
    • Music: /ˈmjuːzɪk/
    • Roses: /ˈrəʊzɪz/
    • Busy: /ˈbɪzi/

X được phát âm là z:

  • Exam: /ɪɡˈzæm/
  • Xenon: /ˈzɛnɒn/: khí xenon
  • Xylophone: /ˈzaɪləfəʊn/: đàn phiến gỗ

1.3. Cách phát âm iz

Hướng dẫn phát âm âm iz

Âm iz là âm thanh mà chúng ta thường nghe khi thêm đuôi -s vào cuối một danh từ số ít để tạo danh từ số nhiều. /iz/ được phát âm bằng cách:

  • Phát âm nguyên âm /i/ trước, sau đó,
  • Nối nguyên âm /i/ vào /z/ để tạo thành âm /iz/

Âm iz thường xuất hiện khi thêm s vào cuối các danh từ số ít kết thúc bằng các âm sau:

  • s
  • z
  • ʃ (âm sh)
  • tʃ (âm ch)
  • dʒ (âm j)

Eg:

  • Races /ˈreɪsɪz/
  • Pauses /ˈpɔːzɪz/
  • Wishes /ˈwɪʃɪz/
  • Churches /ˈʧɜːʧɪz/
  • Judges /ˈʤʌʤɪz/

Lưu ý rằng cách phát âm âm iz thường chỉ xuất hiện khi thêm s vào cuối từ để tạo danh từ số nhiều và không phải trong tất cả các trường hợp.

Các trường hợp phát âm iz

Khi các động từ thêm s kết thúc bằng các âm: z, s, ʃ, ʒ, tʃ, dʒ.

  • Chooses (tʃuːzɪz)
  • Passes (pæsɪz)
  • Washes (wɒʃɪz)
  • Rushes (rʌʃɪz)
  • Judges (dʒʌdʒɪz)

Xem thêm:

2. Các trường hợp đặc biệt của phát âm -s, -es

Cách phát âm es trong tiếng Anh
Cách phát âm es trong tiếng Anh
  • Danh từ houses sau khi thêm hậu tố s sẽ có cách phát âm là haʊ.zɪz thay vì haʊ.sɪz. 
  • Để phân biệt cách phát âm s và es, cần dựa vào âm tiết cuối cùng trong phiên âm, thay vì dựa vào chữ cái cuối cùng của từ.

Eg: 

Danh từ: box (bɒks)

  • Hậu tố thêm vào: boxes (bɒksɪz)
  • Giải thích: Chúng ta đọc “boxes” là /bɒksɪz/ vì để tạo ra số nhiều cho từ “box”, ta thêm -es vào đuôi từ, và -es được phát âm là /iz/.

Danh từ: church (tʃɜːrtʃ)

  • Hậu tố thêm vào: churches (tʃɜːrtʃɪz)
  • Giải thích: Khi thêm -es vào cuối danh từ church, chúng ta phát âm es là /ɪz/ do ch ở cuối từ đã được phát âm là /ʧ/ và es tạo thành /ɪz/.

Xem thêm:

3. Mẹo nhỏ ghi nhớ cách phát âm số nhiều s, es và sở hữu s

Cách đơn giản để nắm vững các trường hợp phát âm này là hãy ghép các âm tiết trên thành một câu hoặc một cụm từ quen thuộc thật dễ nhớ.

  • Với trường hợp phát âm là s (kết thúc bằng các âm f, t, k, p, θ): Thời phong kiến phương Tây.
  • Với trường hợp phát âm là iz (kết thúc bằng các âm s, z, ∫, t∫, dʒ, ʒ): Sóng giờ chưa sợ zó giông

4. Bài tập phát âm s z iz trong tiếng Anh

Bài tập phát âm s z iz trong tiếng Anh
Bài tập phát âm s z iz trong tiếng Anh

Bài tập 1: Từ có cách phát âm s hoặc es khác với những từ còn lại

  1. A. misses  B. stops  C. teaches  D. rises
  2. A. plays   B. smells  C. cooks  D. boils
  3. A. watches  B. hits  C. snacks  D. prevents
  4. A. comes  B. appears  C. boils  D. washes
  5. A. commands  B. turns  C. cuts  D. schools
  6. A. trains  B. stamps  C. mans  D. closes
  7. A. buses  B. boxes  C. eats  D. watches
  8. A. caps  B. bags  C. stops  D. wants
  9. A. exists  B. claims  C. warns  D. lives
  10. A. hopes  B. looks  C. cuts  D. stays
  11. A. meets  B. shops  C. trucks  D. goods
  12. A. inventions  B. lives  C. kicks  D. knows
  13. A. coughs  B. figures  C. tries  D. wishes
  14. A. finds  B. kicks C. mopes  D. chips
  15. A. sings   B. speaks  C. gains  D. opens
  16. A. razors  B. cuts  C. boys  D. wreaths
  17. A. combs B. misses  C. ploughs  D. signs
  18. A. engages  B. strikes  C. paths  D. mopes
  19. A. reaches  B. watches  C. girls  D. teaches
  20. A. works  B. begins  C. develops  D. shops

Bài tập 2: Xác định cách phát âm s/es của những từ sau

  1. Stops
  2. Cooks
  3. Watches
  4. Eats
  5. Bags
  6. Exists
  7. Girls
  8. Speaks
  9. Boys
  10. Signs

Xem thêm:

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. B. stops
  2. C. cooks
  3. A. watches
  4. D. washes
  5. C. cuts
  6. D. closes
  7. C. eats
  8. B. bags
  9. A. exists
  10. D. stays
  11. D. goods
  12. C. kicks
  13. D. wishes
  14. A. finds
  15. B. speaks
  16. B. cuts
  17. B. misses
  18. A. engages
  19. C. girls
  20. B. begins

Đáp án bài tập 2

  1. /s/
  2. /s/
  3. /ɪz/
  4. /s/
  5. /z/
  6. /s/
  7. /z/
  8. /s/
  9. /z/
  10. /z/

Như vậy, bài viết đã tổng hợp lại cách phát âm và các bài tập phát âm s z iz, giúp bạn có thể hiểu rõ hơn các cấu trúc này. Hy vọng những nội dung Vietop English chia sẻ trên đây hữu ích cho bạn, giúp bạn tự tin giao tiếp với người nước ngoài hơn.

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

Popup vòng quay lì xì tháng 1/2025

Cùng Vietop chinh phục IELTS

Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h