Banner back to school 3

Thực hành bài tập so sánh nhất cực dễ với bộ 100+ bài tập (có đáp án)

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Cấu trúc ngữ pháp so sánh nhất được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Anh nhằm để mô tả sự vượt trội của một đối tượng so với tất cả các đối tượng khác trong cùng nhóm.

So sánh nhất là một trong 3 dạng so sánh chính trong tiếng Anh (cùng với so sánh bằngso sánh hơn). Vì tính ứng dụng cao, việc hiểu rõ và luyện tập cấu trúc này là rất quan trọng để sử dụng chính xác trong giao tiếp hàng ngày.

Nào, cùng mình bắt đầu luyện tập các dạng bài tập so sánh nhất phổ biến trong tiếng Anh!

1. Ôn tập lý thuyết so sánh nhất

Những lý thuyết mẫu câu so sánh nhất cần nhớ:

Tóm tắt lý thuyết
1. Cấu trúc thường gặp:
– Đây là cấu trúc dùng để so sánh một chủ thể nào đó hơn tất cả những cái còn lại. 
E.g.: 
+ Nam is the tallest in our class. (Nam là người cao nhất lớp chúng tôi.) 
+ She is the most beautiful person I’ve met. (Cô ấy là người đẹp nhất tôi từng gặp.)
– Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: S + V + the + Adj/ Adv + -est
– Cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: S + V + the + most + Adj/ Adv
2. Cách phân biệt tính từ ngắn – tính từ dài/ trạng từ ngắn – trạng từ dài:
Tính từ: Tính từ ngắn là những từ chỉ có một âm tiết, hoặc hai âm tiết nhưng kết thúc bằng -y, -le, -ow, -er, -et. Tính từ dài là những từ có 2 âm tiết trở lên. 
E.g: Good, bad, hot, cold, … là tính từ ngắn; beautiful, wonderful, expensive, … là tính từ dài. 
– Trạng từ: Trạng từ ngắn là những từ chỉ có một âm tiết, trạng từ dài sẽ có hai âm tiết trở lên.
E.g.: hard, right, far, … là trạng từ ngắn; quickly, kindly, … là trạng từ dài.
3. Tính từ đặc biệt cần nhớ: 
– Good/ well → The best
– Bad/ badly → The worst
– Many/ much → The most
– Little → The least
– Far → The farthest/ The furthest

Cùng xem cách hình thành câu so sánh nhất qua ảnh tóm tắt dưới đây: 

Ôn tập lý thuyết so sánh nhất
Ôn tập lý thuyết so sánh nhất

Cùng luyện tập các dạng bài tập sau:

Nhận tư vấn miễn phí ngay!

Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?

Nhận tư vấn miễn phí ngay!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

2. Bài tập so sánh nhất cơ bản

Dưới đây là một số dạng bài tập hỗ trợ các bạn ghi nhớ ngữ pháp lâu hơn:

  • Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C, D.
  • Chọn đáp án đúng nhất.
  • Hoàn thành câu so sánh nhất, sử dụng tính từ/ trạng từ được cho.
  • Đọc và trả lời câu hỏi.

Exercise 1: Choose the correct answer

(Bài tập 1: Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C, D)

Choose the correct answer
Choose the correct answer

1. Mount Ararat is ………. mountain in Turkey.

  • A. the highest
  • B. the most high
  • C. highest

2. That scientist studies climate change, and he’s one of the ………. people in the world.

  • A. most intelligent
  • B. intelligent
  • C. intelligentest

3. Hurricane Bhola was ………. hurricane in history. It killed over 300,000 people in Bangladesh in 1970.

  • A. the worst
  • B. the most baddest
  • C. the baddest

4. The year 2014 was ………. year for a long time in the UK.

  • A. the warm
  • B. warmest
  • C. the warmest

5. Italy is one of ………. countries in the world for holidays.

  • A. the popularest
  • B. the most popular
  • C. most popular

6. Covid-19 or Coronavirus was ………. pandemic in 2020.

  • A. devastated
  • B. the devastatest
  • C. the most devastating

Đáp ánGiải thích
1. A“high” là tính từ ngắn ⇒ thêm mạo từ “the” và đuôi “-est” vào sau tính từ.
2. A“intelligent” là tính từ dài ⇒ đã có sẵn mạo từ “the”, thêm “most” vào trước tính từ.
3. A“bad” là tính từ đặc biệt ⇒ thêm mạo từ “the” và đổi thành “worst”.
4. C“warm” là tính từ ngắn ⇒ thêm mạo từ “the” và đuôi “-est” vào sau tính từ.
5. B“popular” là tính từ dài ⇒ thêm mạo từ “the”, thêm “most” vào trước tính từ.
6. C“devastating” là tính từ dài ⇒ thêm mạo từ “the”, thêm “most” vào trước tính từ.

Exercise 2. Choose the correct answer

(Bài tập 2: Chọn đáp án đúng nhất)

Choose the correct answer
Choose the correct answer
  1. Emily is the intelligent/ the most intelligent student in my class.
  2. Russia is the most large/ largest country in the world.
  3. My mother is the most busy/ busiest person in my family.
  4. Mr. Anderson is the strictest/ strictest teacher in our school.
  5. Susan and David are the hard-workingest/ most hard-working employees in this company.
  6. My friend Tony is the most helpful/ helpful person that I know.
  7. That accountant is the carefullest/ the most careful person I have ever worked with.
  8. They are the talented/ most talented singers I have ever known.
  9. This shirt is expensive/ the most expensive fashion item I have ever bought.
  10. This village is the most peaceful/ most peaceful place I have ever been to.

Đáp ánGiải thích
1. the most intelligentTheo cấu trúc câu so sánh nhất, ta cần có mạo từ là “the” đứng trước tính từ theo dạng tính từ dài ⇒ “the most intelligent”.
2. largestTa có mạo từ là “the” đứng trước, chia tính từ theo dạng tính từ ngắn ⇒ “largest”.
3. busiestTa có mạo từ là “the” đứng trước, chia tính từ theo dạng tính từ có âm tiết “y” ở cuối ⇒ “busiest”.
4. the strictestTheo cấu trúc câu so sánh nhất, ta cần có mạo từ là “the” đứng trước tính từ, chia tính từ theo dạng tính từ ngắn ⇒ “strictest”.
5. most hard-workingTa có mạo từ là “the” đứng trước, chia tính từ theo dạng tính từ dài (4 âm tiết) ⇒ “the most hard-working”.
6. the most helpfulTheo cấu trúc câu so sánh nhất, ta cần có mạo từ là “the” đứng trước tính từ, chia tính từ theo dạng tính từ dài (2 âm tiết) ⇒ “the most helpful”.
7. the most carefulTa có mạo từ là “the” đứng trước, chia tính từ theo dạng tính từ dài (2 âm tiết) ⇒ “the most careful”.
8. most talentedTa có mạo từ là “the” đứng trước, chia tính từ theo dạng tính từ dài (2 âm tiết) ⇒ “most talented”.
9. the most expensiveTheo cấu trúc câu so sánh nhất, ta cần có mạo từ là “the” đứng trước tính từ, chia tính từ theo dạng tính từ dài (3 âm tiết) ⇒ “the most expensive”.
10. the most peacefulTheo cấu trúc câu so sánh nhất, ta cần có mạo từ là “the” đứng trước tính từ, chia tính từ theo dạng tính từ dài (2 âm tiết) ⇒ “the most peaceful”.

Exercise 3: Complete the comparison sentence, using the adjective given

(Bài tập 3: Hoàn thành câu so sánh nhất, sử dụng tính từ được cho)

  1. This is the ………. (far) place I’ve ever travelled to.
  2. September is the ………. (busy) month of the year for us.
  3. The ………. (tricky) part of the exam was the listening.
  4. It was just the ………. (crowded) time of the day. 
  5. I have not the ………. (slight) idea in the world. 
  6. It is the ………. (high) hill in the whole country. 
  7. He is the ………. (big) thing in my life. 
  8. He is the ………. (critical) of men. 
  9. I sent the ………. (good) woman I could command. 
  10. They were the ………. (miserable) time of my whole life. 

1. farthest/ furthest

Giải thích: Ta có mạo từ là “the” đứng trước, chia tính từ theo dạng đặc biệt ⇒ “farthest” hoặc “furthest”.

2. busiest

Giải thích: Ta có mạo từ là “the” đứng trước, chia tính từ theo dạng tính từ có “y” ở cuối ⇒ “busiest”.

3. trickiest 

Giải thích: Ta có mạo từ là “the” đứng trước, chia tính từ theo dạng tính từ có “y” ở cuối ⇒ “trickiest”.

4. most crowded

Giải thích: Ta có mạo từ là “the” đứng trước, chia tính từ theo dạng tính từ dài (2 âm tiết) ⇒ “most crowded”.

5. slightest

Giải thích: Ta có mạo từ là “the” đứng trước, chia tính từ theo dạng tính từ ngắn ⇒ “slightest”.

6. highest

Giải thích: Ta có mạo từ là “the” đứng trước, chia tính từ theo dạng tính từ ngắn ⇒ “highest”.

7. biggest 

Giải thích: Ta có mạo từ là “the” đứng trước, chia tính từ theo dạng tính từ ngắn, gấp đôi phụ âm “g” ⇒ “biggest”.

8. most critical

⇒ Giải thích: Ta có mạo từ là “the” đứng trước, chia tính từ theo dạng tính từ dài (3 âm tiết) ⇒ “most critical”.

9. best 

Giải thích: Ta có mạo từ là “the” đứng trước, chia tính từ theo dạng đặc biệt ⇒ “best”.

10. most miserable

⇒ Giải thích: Ta có mạo từ là “the” đứng trước, chia tính từ theo dạng tính từ dài (4 âm tiết) ⇒ “most miserable”.

Exercise 4: Complete the sentences using short adverbs from the box below

(Bài tập 4: Hoàn thành câu sử dụng trạng từ ngắn trong bảng dưới đây)

(1) fast        (2) early       (3) well       (4) late       (5) hard      (6) soon   (7) far         (8) loud         (9) high       (10) bright
  1. The cheetah runs extremely ……….  in the savannah.
  2. Don’t worry, the train will arrive ………..
  3. She performed ………. during the piano recital.
  4. The students worked ………. to complete their assignments.
  5. We need to leave ………. in the morning to catch the flight.
  6. The rocket shot ………. into the sky.
  7. The airplane flew ………. above the clouds.

1. fast

Giải thích: Ta có cụm từ “the cheetah run” (con báo chạy) ⇒ dùng trạng từ chỉ tốc độ nhanh/ chậm.

2. soon

⇒ Giải thích: Ta có từ “the train” (tàu), nghĩa chỉ tàu sẽ đến sớm ⇒ dùng trạng từ chỉ thời gian tính từ bây giờ.

3. well  

⇒ Giải thích: Ta có từ “performed” (trình diễn) ⇒ dùng trạng từ chỉ trạng thái tốt/ không tốt.

4. hard

⇒ Giải thích: Ta có từ “worked” (luyện tập) ⇒ dùng trạng từ chỉ trạng thái siêng năng, chăm chỉ.

5. early

⇒ Giải thích: Ta có từ “the flight” (chuyến bay), nghĩa là cần đi sớm để bắt chuyến bay ⇒ dùng trạng từ chỉ thời gian trước một mốc thời gian nhất định.

6. bright

⇒ Giải thích: Ta có từ “the rocket” (tên lửa), nghĩa chỉ tên lửa phóng vào bầu trời ⇒ dùng trạng từ chỉ bầu trời rực rỡ.

7. high ⇒ Giải thích: Ta có từ “above the clouds” (trên những tầng mây) ⇒ dùng trạng từ chỉ độ cao.

3. Download tổng hợp 100+ câu bài tập so sánh nhất

Tải trọn bộ 100+ bài tập so sánh nhất qua đường liên kết bên dưới sẽ giúp bạn củng cố lại kiến thức. Cùng bắt tay vào làm ngay! 

Thực hành thêm các dạng bài tập khác:

4. Lời kết

Không khó để nắm vững lý thuyết thành lập câu so sánh nhất thông qua việc thực hành các bài tập so sánh nhất trong bài. Bên cạnh đó, mình cũng liệt kê những nội dung trọng tâm bạn cần nắm sau bài học: 

  • Cấu trúc của một câu so sánh nhất.
  • Cách nhận biết tính từ/ trạng từ ngắn hay dài.
  • Một số trường hợp đặc biệt.

Còn bất kỳ thắc mắc về bài tập? Hãy để lại bình luận, đội ngũ giáo viên tại IELTS Vietop sẽ giúp bạn giải đáp ngay. Đừng quên tham khảo thêm nhiều cấu trúc ngữ pháp tại IELTS Grammar nhé!

Tài liệu tham khảo: 

Comparative and superlative adjectives: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/comparative-superlative-adjectives – Ngày truy cập: 28-05-2024.

Banner launching Moore

Ngọc Hương

Content Writer

Tôi hiện là Content Writer tại công ty TNHH Anh ngữ Vietop – Trung tâm đào tạo và luyện thi IELTS tại TP.HCM. Với hơn 3 năm kinh nghiệm trong việc sáng tạo nội dung học thuật, tôi luôn không ngừng nghiên cứu và phát triển những nội dung chất lượng về tiếng Anh, IELTS …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của IELTS Vietop sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Popup back to school 3
Ảnh giảm lệ phí thi IELTS tại IDP
Popup giới thiệu học viên