Banner back to school 2

Hướng dẫn giải bài tập thì hiện tại đơn lớp 4 chi tiết và dễ hiểu

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Một trong những mẫu ngữ pháp cơ bản mà những người học tiếng Anh buộc phải “nằm lòng” là thì hiện tại đơn. Vì tầm quan trọng của nó, chúng ta cần nắm vững kiến thức và luyện tập thật nhiều để sử dụng thành thạo cấu trúc này. 

Bạn muốn xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc và đang tìm bài tập thực hành thì hiện tại đơn? Trong bài tập này, chúng ta sẽ cùng luyện tập cách sử dụng và thành lập câu thì hiện tại đơn dành cho các bạn lớp 4. Cùng xem chúng ta sẽ có những bài luyện tập nào nhé!

1. Ôn tập lý thuyết thì hiện tại đơn lớp 4

Trước khi bắt đầu vào phần thực hành, hãy cùng nhau xem lại những lý thuyết cần nhớ:

Tóm tắt lý thuyết
1. Cấu trúc thường gặp:
Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả hành động hoặc trạng thái đang diễn ra trong thời điểm hiện tại.
E.g.: She is a teacher. (Cô ấy là giáo viên)
Câu khẳng định: S + V-infinitive; S + am/ is/ are + N/ Adj.
Câu phủ định: S + do/ does + not + V1 không chia s/ es; S + am/ is/ are + not + N/ Adj.
Câu nghi vấn:  Do/ does (not) + S + V1 không chia s/ es? 
=> Yes, S + do/ does hoặc Am/ are/ is (not) + S + N/ Adj? => Yes, S + am/ are/ is.

2. Cách hình thành câu thì hiện tại đơn:
– Dùng động từ gốc: Động từ (ngoại trừ động từ to be) được sử dụng khi tạo câu thì hiện tại đơn cho ngôi thứ nhất (I/ we). 
E.g.: I play piano every weekend. (Tôi chơi piano mỗi cuối tuần.)
Thêm s/ es đối với ngôi thứ ba số ít: Khi sử dụng động từ với ngôi thứ ba số ít (he/ she/ it), ta thêm “s” hoặc “es” vào cuối động từ.
E.g.: She usually does her homework at 7 o’clock. (Cô ấy thường làm bài tập về nhà lúc 7 giờ.)

3. Dấu hiệu nhận biết:
Câu dùng trạng từ chỉ tần suất như always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often/ frequently/ regularly (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), seldom/ rarely/ hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), …

Cùng xem hệ thống kiến thức hiện tại đơn lớp 4 qua ảnh tóm tắt dưới đây:

Lý thuyết thì hiện tại đơn lớp 4
Lý thuyết thì hiện tại đơn lớp 4

Xem thêm:

Nhận tư vấn miễn phí ngay!

Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?

Nhận tư vấn miễn phí ngay!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

2. Bài tập thì hiện tại đơn lớp 4 trong tiếng Anh

Dưới đây là một số dạng bài tập hỗ trợ các bạn ghi nhớ ngữ pháp lâu hơn:

  • Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C, D.
  • Chọn đáp án đúng nhất.
  • Hoàn thành câu hiện tại đơn, sử dụng động từ được cho.
  • Đọc và trả lời câu hỏi.

Exercise 1: Choose the correct answer

(Bài tập 1: Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C, D)

1. Do you ………. chocolate milk?

  •  A. like
  •  B. likes
  •  C. be like

2. He ………. not want to go to the cinema.

  • A. do
  • B. does
  • C. is

3. He often ……….

  • A. plays tennis
  • B. wanted breakfast
  • C. walk home

4. It ………. a beautiful day today.

  • A. is
  • B. are
  • C. am

5. Sorry, she ………. not here.

  • A. am
  • B. is
  • C. be

6. They ………. every day.

  • A. go to school
  • B. swimming at the beach
  • C. on holiday

7. Robert ………. not go to my school.

  • A. is
  • B. does
  • C. are

8. My parents ………. in the city.

  • A. live
  • B. lives
  • C. are live

9. We ………. Vietnamese.

  • A. do be
  • B. are
  • C. do are

10. You ………. happy!

  • A. am
  • B. is
  • C. are
Đáp ánGiải thích
1. ATa có chủ ngữ là “you”, động từ là “like” => thêm trợ động từ chia ngôi thứ ba số ít “do” theo công thức Do/ Does (not) + S + V1 không chia s/ es?
2. BTa có chủ ngữ là “he”, động từ là “want” => thêm trợ động từ chia ngôi thứ ba số ít “does” theo công thức S + do/ does + not + V1 không chia s/ es.
3. ATa có chủ ngữ là “he” nên cần chia động từ theo ngôi thứ ba số ít. Động từ “wants” ở câu A là đúng nhất.
4. ATa có chủ ngữ là “it”, đáp án là động từ “to be” => sử dụng động từ “is” để hòa hợp với chủ ngữ “it”.
5. BTa có chủ ngữ là “she”, đáp án là động từ “to be” => sử dụng động từ “is” để hòa hợp với chủ ngữ “she”.
6. ATa có chủ ngữ là “they”, đáp án là động từ => sử dụng động từ “go” theo công thức S + V-infinitive.
7. BTa có chủ ngữ là “Robert”, động từ là “go” => thêm trợ động từ chia ngôi thứ ba số ít “does” theo công thức S + do/ does + not + V1 không chia s/ es.
8. ATa có chủ ngữ là “my parents” (số nhiều), đáp án là động từ “live” => sử dụng động từ “live” theo công thức S + V-infinitive.
9. BTa có chủ ngữ là “we”, đáp án là động từ “to be” => sử dụng động từ “are” theo công thức S + am/ is/ are + N/ Adj.
10. BTa có chủ ngữ là “you”, đáp án là động từ “to be” => sử dụng động từ “are” theo công thức S + am/ is/ are + N/ Adj.

Exercise 2. Choose the correct answer

(Bài tập 2: Chọn đáp án đúng nhất)

Choose the correct answer
Choose the correct answer

1. My sister works/ work in a hospital.

2. Cat like/ likes fish.

3. She live/ lives in California.

4. It rains/ rain almost every morning in London.

5. My mother fries/ fry eggs for breakfast everyday.

6. The museum closes/ close at six o’clock.

7. Peter tries/ try hard in class, but I do not think he will pass.

8. Jessica is so smart that she passes/ pass every exam without even trying.

9. My life is so boring. I just watch/ watches TV everyday.

10. My girlfriend write/ writes to me two times a week.

11. Do you speak/ speaks French?

12. He does not/ do not live in Ho Chi Minh city.

1. works

=> Giải thích: Ta có chủ ngữ là “my sister” nên cần chia động từ theo ngôi thứ ba số ít => động từ “work” thêm đuôi “s”.

2. likes 

=> Giải thích: Ta có chủ ngữ là “cat”, nghĩa là loài mèo nói chung nên cần chia động từ theo ngôi thứ ba số ít => động từ “like” thêm đuôi “s”.

3. lives

=> Giải thích: Ta có chủ ngữ là “she” nên cần chia động từ theo ngôi thứ ba số ít => động từ “live” thêm đuôi “s”.

4. rains

=> Giải thích: Ta có chủ ngữ là “it” nên cần chia động từ theo ngôi thứ ba số ít => động từ “rain” thêm đuôi “s”.

5. fries

=> Giải thích: Ta có chủ ngữ là “my mother” nên cần chia động từ theo ngôi thứ ba số ít => động từ “fry” đổi thành “i” và thêm đuôi “s”.

6. closes 

=> Giải thích: Ta có chủ ngữ là “the museum” nên cần chia động từ số ít => động từ “close” thêm đuôi “s”.

7. tries

=> Giải thích: Ta có chủ ngữ là “Peter” nên cần chia động từ theo ngôi thứ ba số ít => động từ “try” đổi thành “i” và thêm đuôi “s”.

8. passes

=> Giải thích: Ta có chủ ngữ là “Jessica” nên cần chia động từ số ít => động từ “pass” có đuôi “s” nên thêm “es”.

9. watch

=> Giải thích: Ta có chủ ngữ là “I” nên cần chia động từ theo ngôi thứ nhất => động từ “watch” giữ nguyên.

10. writes

=> Giải thích: Ta có chủ ngữ là “my girlfriend” nên cần chia động từ theo ngôi thứ ba số ít => động từ “write” thêm đuôi “s”.

11. speak 

=> Giải thích: Ta có chủ ngữ là “you” nên cần chia động từ theo ngôi thứ nhất => động từ “speak” giữ nguyên.

12. does not live

=> Giải thích: Ta có chủ ngữ là “he”, câu thể phủ định nên cần chia trợ động từ theo ngôi thứ ba số ít => trợ động từ “does” thêm “not”.

Exercise 3: Complete the present simple sentence, using the verbs given

(Bài tập 3: Hoàn thành câu hiện tại đơn, sử dụng động từ được cho)

1. He (ride) ………. a car to his office.

2. Their friends (live) ………. in a big house.

3. She (study) ………. in Tokyo.

4. I (drink) ………. coffee every morning.

5. Your coach (think) ………. you should practice more.

6. We (not wash) ………. the family car.

7. She (not study) ………. on Saturday.

8. She never (watch) ………. television with her family.

9. The Earth (go) ………. around the Sun.

10. The bus (leave) ………. after 10 minutes.

1. rides

=> Giải thích: Ta có chủ ngữ là “he” nên cần chia động từ theo ngôi thứ ba số ít => động từ “ride” thêm đuôi “s”.

2. live

=> Giải thích: Ta có chủ ngữ là “their friends” nên cần chia động từ theo danh từ số nhiều => động từ “live” giữ nguyên.

3.  studies. 

=> Giải thích: Ta có chủ ngữ là “she” nên cần chia động từ theo ngôi thứ ba số ít => động từ “study” có đuôi “y” nên đổi thành đuổi “ies”.

4. drink

=> Giải thích: “Every morning” là dấu hiệu chỉ hành động diễn ra đều đặn, thường xuyên. Ta có chủ ngữ là “I” nên cần chia động từ theo ngôi thứ nhất => động từ “drink” giữ nguyên.

5. thinks

=> Giải thích: Ta có chủ ngữ là “your coach” nên cần chia động từ theo danh từ số ít => động từ “think” thêm đuôi “s”.

6. don’t wash

=> Giải thích: Ta có chủ ngữ là “we”, câu thể phủ định nên cần kèm trợ động từ “do” => trợ động từ “do” thêm “not”.

7. doesn’t study 

=> Giải thích: Ta có chủ ngữ là “she”, câu thể phủ định nên cần chia trợ động từ theo ngôi thứ ba số ít => trợ động từ “does” thêm “not”.

8. watches

=> Giải thích: Ta có chủ ngữ là “she”, câu thể phủ định bằng “never” nên không cần chia trợ động từ mà chia theo động từ “watch” => “watches” hòa hợp chủ ngữ ngôi thứ ba số ít.

9. goes 

=> Giải thích: Trái đất xoay quanh Mặt trời là sự thật hiển nhiên. Ta có chủ ngữ là “the earth” nên cần chia động từ theo danh từ số ít => động từ “go” thêm “es”.

10. leaves

=> Giải thích: Câu có nghĩa là “Xe buýt xuất bến sau mỗi 10 phút”, thể hiện lịch trình của sự vật. Ta có chủ ngữ là “the bus” nên cần chia động từ theo danh từ chỉ loại phương tiện => động từ “leave” thêm “s”.

Exercise 4: Complete the paragraph

(Bài tập 4: Hoàn thành đoạn văn sau)

Linh is a 4th-grade student. Every morning, she (wake up) ……… and has breakfast. Then, she (go) ……… to school by bus with her friends. They (study) ……… many interesting subjects like Math, Language Arts, and Science. At lunchtime, she (eat) ………. with her friends in the cafeteria. They play games after lunch.

In the evening, she (do) ………. her homework and (read) ………. books to learn new things. After that, she (watch) ……….. her favorite TV shows. Before bedtime, she brushes her teeth and goes to bed early to be ready for a new day.

Her everyday life is fun and full of exciting things. She loves to learn and discover something new every day.

Đáp ánGiải thích
1. wakes upTa có chủ ngữ là “she” nên cần chia động từ theo ngôi thứ ba số ít => động từ “wake” thêm đuôi “s”.
2. goesTa có chủ ngữ là “she” nên cần chia động từ theo ngôi thứ ba số ít => động từ “go” đổi thành “es”.
3. studyTa có chủ ngữ là “they” nên động từ theo ngôi thứ nhất số nhiều => động từ “study” giữ nguyên.
4. eatsTa có chủ ngữ là “she” nên cần chia động từ theo ngôi thứ ba số ít => động từ “eat” thêm đuôi “s”.
5. doesTa có chủ ngữ là “she” nên cần chia động từ theo ngôi thứ ba số ít => động từ “do” thêm đuôi “es”.
6. readsTa có chủ ngữ là “she” nên cần chia động từ theo ngôi thứ ba số ít => động từ “read” thêm “s”.
7. watchesTa có chủ ngữ là “she” nên cần chia động từ theo ngôi thứ ba số ít => động từ “watch” thêm “es”.

Exercise 5: Put the correct form of the verbs

(Bài tập 5: Viết động từ cho đúng)

Put the correct form of the verb
Put the correct form of the verb

1. She ………. (teach) English at the language center.

2. She ………. (study) hard so that she can get into a top university.

3. We ………. (travel) to different countries every summer.

4. The company ………. (develop) innovative products to stay ahead in the market.

5. He ………. (work) tirelessly to achieve his goals.

6. I ………. (work) as a Marketing editor in AHK company.

7. She ………. (have) a new haircut today.

8. I usually ………. (have) breakfast at 6 a.m

9. We ………. (have) a holiday in October every year.

10. Linh usually ………. (have) lunch.

Đáp ánGiải thích
1. teachesTa có chủ ngữ là “she” nên cần chia động từ theo ngôi thứ ba số ít => động từ “teach” thêm đuôi “es” do động từ kết thúc bằng “-ch”.
2. studiesTa có chủ ngữ là “she” nên cần chia động từ theo ngôi thứ ba số ít => động từ “study” đổi thành “ies” do động từ kết thúc bằng “y”.
3. travelTa có chủ ngữ là “we” nên động từ theo ngôi thứ nhất số nhiều => động từ “travel” giữ nguyên.
4. developsTa có chủ ngữ là “the company” nên cần chia động từ theo ngôi thứ ba số ít => động từ “develop” thêm đuôi “s”.
5. worksTa có chủ ngữ là “he” nên cần chia động từ theo ngôi thứ ba số ít => động từ “work” thêm đuôi “s”.
6. workTa có chủ ngữ là “I” nên cần chia động từ theo ngôi thứ nhất => động từ “work” giữ nguyên.
7. hasTa có chủ ngữ là “she” nên cần chia động từ theo ngôi thứ ba số ít => động từ “have” chia thành “has”.
8. haveTa có chủ ngữ là “I” nên cần chia động từ theo ngôi thứ nhất => động từ “have” giữ nguyên.
9. haveTa có chủ ngữ là “we” nên cần chia động từ theo ngôi thứ nhất số nhiều => động từ “have” giữ nguyên.
10. hasTa có chủ ngữ là “Linh” nên cần chia động từ theo ngôi thứ ba số ít => động từ “have” chia thành “has”.

Exercise 6: Fill in the correct form of to be

(Bài tập 6: Điền dạng đúng của động từ to be)

1. My dog ………. small.

2. She ………. a student.

3. We ………. ready to get a pet.

4. My life ………. so boring. I just watch TV every night.

5. My husband ………. from California. I ………. from Viet Nam.

6. We ………. (not/ be) late.

7. Emma and Betty ………. good friends.

8. ………. (she/ be) a singer?

9. His sister ………. seven years old.

10. Trixi and Susi ………. my cats.

Đáp ánGiải thích
1. isTa có chủ ngữ là “my dog” nên cần chia động từ theo danh từ số ít => động từ “is”.
2. isTa có chủ ngữ là “she” nên cần chia động từ theo ngôi thứ ba số ít => động từ “is”.
3. areTa có chủ ngữ là “we” nên động từ theo ngôi thứ nhất số nhiều => động từ “are”.
4. isTa có chủ ngữ là “my life”, cuộc đời chỉ có một nên cần chia động từ theo danh từ ba số ít => động từ “is”.
5. is/ amTa có chủ ngữ là “my husband” nên cần chia động từ theo ngôi thứ ba số ít => “is”; chủ ngữ là “I” nên cần chia động từ theo ngôi thứ nhất => “am”.
6. aren’tTa có chủ ngữ là “we” nên cần chia động từ theo ngôi thứ nhất số nhiều => động từ “are” thể phủ định viết tắt thành “aren’t”.
7. areTa có chủ ngữ là “Emma and Betty”, có hai người nên cần chia động từ theo danh từ số nhiều => động từ “are”.
8. is sheTa có chủ ngữ là “she” nên cần chia động từ theo ngôi thứ ba số ít => động từ “is” và đảo vế thành câu nghi vấn.
9. isTa có chủ ngữ là “his sister” nên cần chia động từ theo ngôi thứ ba số ít => động từ “is”.
10. areTa có chủ ngữ là “Trixi and Susi”, có hai chú mèo nên cần chia động từ theo danh từ số nhiều => động từ “are”.

Exercise 7: Complete the questions with do or does

(Bài 7: Hoàn thành câu với do hoặc does)

1. ………. she take her dog for a walk in the morning?

2. ………. your friend Paul work in the shop over there?

3. ………. they know the answers to the exam?

4. ………. your parents know that you smoke?

5. ………. Bill teach maths?

6. Where ………. your sister live?

7. What time ………. the lessons finish?

8. ………. you go to the coast in summer?

9. ………. it rain very often in Ireland?

10. Why ………. they ask so many questions in class?

Đáp ánGiải thích
1. doesTa có chủ ngữ là “she” nên cần chia trợ động từ theo ngôi thứ ba số ít => trợ động từ “does”.
2. doesTa có chủ ngữ là “Paul” nên cần chia động từ theo ngôi thứ ba số ít => trợ động từ “does”.
3. doTa có chủ ngữ là “they” nên trợ động từ theo ngôi thứ ba số nhiều => trợ động từ “do”.
4. doTa có chủ ngữ là “your parents” là danh từ số nhiều => trợ động từ “do”.
5. doesTa có chủ ngữ là “Bill” nên cần chia động từ theo ngôi thứ ba số ít => trợ động từ “does”.
6. doesTa có chủ ngữ là “your sister” nên cần chia động từ theo ngôi thứ ba số ít => trợ động từ “does”.
7. doTa có chủ ngữ là “the lessons” là danh từ số nhiều => trợ động từ “do”.
8. doTa có chủ ngữ là “you” nên cần chia trợ động từ theo ngôi thứ hai => trợ động từ “do” giữ nguyên.
9. doesTa có chủ ngữ là “it” để chỉ thời tiết => chia trợ động từ “does.
10. doTa có chủ ngữ là “they” nên trợ động từ theo ngôi thứ ba số nhiều => trợ động từ “do”.

Exercise 8: Complete the paragraph about Anita’s weekdays with the correct simple present form of the verbs below

(Bài 8: Hoàn thành đoạn văn về ngày trong tuần của Anita bằng thì hiện tại đơn và dùng các động từ dưới đây)

My weekdays (be) ………. quite busy! I start the day very early.

I (get up) ………. at 5:30 and (do) ………. yoga till 6:15. Next, I (take) ………. a shower and (make) ………. a cup of coffee for myself. Then I open my notebook and (check) ………. my schedule for the day. I am a makeup artist and I (do) ………. makeup for businesswomen for important meetings, for brides on their wedding day, for birthday girls and for romantic dinners in the evening. I (have) ………. a home-office, so I live and work at the same place.

Jake (work) ………. as a hairdresser in our beauty center. He (do) ………. our clients’ hair, and Allison (take) ………. the photos of the beautiful women after makeup. At 1:30, we (have) ………. lunch together. Allison (love) ………. cooking, and she (cook) ………. delicious meals for us everyday.

In the evening, we (clean) ………. our office together. Allison (wash) ………. the dishes, I (take out) ………. the garbage and Jake (mop) ………. the floor. They (leave) ………. the office at 6:30.

After work, I usually (play) ………. with my dogs, (read) ………. some books before sleep and go to bed at 11:30.

Đáp ánGiải thích
1. areTa có chủ ngữ là “my weekends” là danh từ số nhiều => động từ chia thành “are”.
2. get upTa có chủ ngữ là “I” nên cần chia động từ theo ngôi thứ nhất => động từ “get up” giữ nguyên.
3. doTa có chủ ngữ là “I” nên cần chia động từ theo ngôi thứ nhất => động từ “do” giữ nguyên.
4. takeTa có chủ ngữ là “I” nên cần chia động từ theo ngôi thứ nhất => động từ “take” giữ nguyên.
5. makeTa có chủ ngữ là “I” nên cần chia động từ theo ngôi thứ nhất => động từ “make” giữ nguyên.
6. checkTa có chủ ngữ là “I” nên cần chia động từ theo ngôi thứ nhất => động từ “check” giữ nguyên.
7. doTa có chủ ngữ là “I” nên cần chia động từ theo ngôi thứ nhất => động từ “do” giữ nguyên.
8. haveTa có chủ ngữ là “I” nên cần chia động từ theo ngôi thứ nhất => động từ “have” giữ nguyên.
9. worksTa có chủ ngữ là “Jake” nên cần chia động từ theo ngôi thứ ba số ít => động từ “work” thêm “-s”.
10. doesTa có chủ ngữ là “Jake” nên cần chia động từ theo ngôi thứ ba số ít => động từ “does”.
11. takesTa có chủ ngữ là “Allison” nên cần chia động từ theo ngôi thứ ba số ít => động từ “take” thêm “-s”.
12. haveTa có chủ ngữ là “we” nên động từ theo ngôi thứ nhất số nhiều => động từ “have”.
13. lovesTa có chủ ngữ là “Allison” nên cần chia động từ theo ngôi thứ ba số ít => động từ “love” thêm “-s”.
14. cooksTa có chủ ngữ là “Allison” nên cần chia động từ theo ngôi thứ ba số ít => động từ “cook” thêm “-s”.
15. cleanTa có chủ ngữ là “we” nên động từ theo ngôi thứ nhất số nhiều => động từ “clean”.
16. washesTa có chủ ngữ là “Allison” nên cần chia động từ theo ngôi thứ ba số ít => động từ “wash” thêm “-es”.
17. take outTa có chủ ngữ là “I” nên động từ theo ngôi thứ nhất số ít => động từ “take out” giữ nguyên.
18. mopTa có chủ ngữ là “Jake” nên cần chia động từ theo ngôi thứ ba số ít => động từ “mop” thêm “-s”.
19. leaveTa có chủ ngữ là “they” nên cần chia động từ theo ngôi thứ ba số nhiều => động từ “leave” giữ nguyên.
20. playTa có chủ ngữ là “I” nên động từ theo ngôi thứ nhất số ít => động từ “play” giữ nguyên.
21. readTa có chủ ngữ là “I” nên động từ theo ngôi thứ nhất số ít => động từ “read” giữ nguyên.

Xem thêm các bài tập khác:

3. Download tổng hợp bài tập thì hiện tại đơn lớp 4

Hãy tải trọn bộ  qua đường liên kết ở dưới. Bộ bài tập sẽ giúp bạn củng cố lại kiến thức và vận dụng lý thuyết. Cùng bắt tay vào thực hành ngay! 

4. Lời kết

Thì hiện tại đơn thật đơn giản đúng không nào? Mình tin rằng sau khi ôn tập đủ bài tập thì hiện tại đơn lớp 4 được giới thiệu ở trên, bạn sẽ nắm vững mẫu ngữ pháp này hơn. Sau đây là một số trọng tâm bạn cần nhớ về thì hiện tại đơn lớp 4: 

  • Công thức của câu thì hiện tại đơn.
  • Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong câu.
  • Quy tắc biến đổi động từ ở ngôi thứ ba số ít.

Nếu còn bất kỳ thắc mắc về bài tập nào, hãy để lại câu hỏi tại phần bình luận. Bạn cũng có thể tham khảo nhiều cấu trúc ngữ pháp tại IELTS Grammar. Ngữ pháp khó, đã có đội ngũ giáo viên tại IELTS Vietop lo!

Tài liệu tham khảo: 

Present simple: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/present-simple – Truy cập ngày 05/08/2024

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của IELTS Vietop sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Popup back to school
Ảnh giảm lệ phí thi IELTS tại IDP
Popup giới thiệu học viên