Banner back to school 2

Tổng hợp 100+ ​​bài tập về đại từ​​ có đáp án và giải thích chi tiết

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Đại từ đóng vai trò thay thế cho danh từ, giúp câu văn trở nên ngắn gọn và trôi chảy hơn. Tuy nhiên, đối với nhiều người, việc sử dụng đại từ vẫn còn gặp nhiều khó khăn do có nhiều loại đại từ khác nhau với cách sử dụng và chức năng riêng biệt. 

Do đó, bài tập này mình sẽ biên soạn những kiến thức quan trọng về đại từ mà bạn cần nắm: 

  • Ôn tập kiến thức về đại từ tiếng Anh.
  • Các dạng ​​bài tập về đại từ có đáp án.
  • Lời giải chi tiết cho từng đáp án.

Cùng học bài thôi nào!

1. ​​Ôn tập những lý thuyết về đại từ tiếng Anh

Đầu tiên, chúng ta sẽ bắt đầu bằng việc ôn tập lại những lý thuyết quan trọng về đại từ:

Ôn tập lý thuyết
1. Khái niệm
– Đại từ (Pronoun) là một loại từ được sử dụng để thay thế cho một danh từ trong một câu, giúp tránh việc lặp lại danh từ đó nhiều lần. 
– Trong câu, đại từ có chức năng vừa làm chủ ngữ hoặc làm tân ngữ, điều này giúp văn viết hoặc giao tiếp trở nên hay hơn và ít nhàm chán hơn. Có nhiều loại đại từ khác nhau, bao gồm đại từ nhân xưng (personal pronouns), đại từ quan hệ (relative pronouns), đại từ sở hữu (possessive pronouns), đại từ chỉ định (demonstrative pronouns) và nhiều loại khác.
2. Các dạng đại từ trong tiếng Anh
– Đại từ nhân xưng (Personal pronouns) gồm đại từ nhân xưng chủ ngữ (subject pronouns) và đại từ nhân xưng tân ngữ (object pronouns). Các đại từ nhân xưng: We, I, you, they, he, she, it- us, me, them, you, his, her, it.
– Đại từ sở hữu (possessive pronouns). Các đại từ sở sở hữu: Yours, mine, hers, his, its, ours, theirs.
– Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns). Các đại từ chỉ định: This, that, these, those, …
– Đại từ nghi vấn (interrogative pronouns). Các đại từ nghi vấn: Who, what, which, whose, …
– Đại từ quan hệ (relative pronouns). Các đại từ quan hệ: Who, whom, which, that, whose.
Đại từ bất định (indefinite pronouns). Các đại từ bất định: Someone, something, somewhere, anyone, anybody, anything, anywhere, nobody, nothing, nowhere, everybody, everything, everywhere, …
Đại từ phản thân (reflexive pronouns). Các đại từ phản thân: Yourself, yourselves, myself, himself, herself, Itself, ourselves, themselves.
– Đại từ nhấn mạnh (intensive pronouns). Các đại từ nhấn mạnh: Yourself, yourselves, myself, himself, herself, Itself, ourselves, themselves.
– Đại từ đối ứng (reciprocal pronouns). Các đại từ đối ứng: Each other, one another.
– Đại từ phân bổ (distributive pronouns). Các đại từ phân bổ: Either, each, neither, any, none.

Để nắm rõ hơn, bạn có thể xem thêm video bên dưới:

Xem thêm các dạng bài tập:

Nhận tư vấn miễn phí ngay!

Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?

Nhận tư vấn miễn phí ngay!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

2. Bài tập về đại từ trong tiếng Anh

Một số dạng bài tập đại từ mà bạn cần hoàn thành:

  • Bài tập điền từ về đại từ quan hệ.
  • Hoàn thành câu bằng cách điền các đại từ phù hợp.
  • Bài tập trắc nghiệm về đại từ bất định.
  • Bài tập về đại từ phản thân và nhấn mạnh.
  • Bài tập về đại từ nghi vấn.
  • Bài tập trắc nghiệm về đại từ tổng hợp.

Exercise 1: Exercises on relative pronouns

(Bài tập 1: Bài tập về đại từ quan hệ)

bài tập về đại từ
Exercise 1: Exercises on relative pronouns
  1. There are eighteen different kinds of penguins ………. live south of the equator.
  2. Thank you very much for the present ……….  you sent me.
  3. This is Mrs. Jones, ………. son won the championship last year.
  4. His girlfriend, ……….  he trusted absolutely, turned out to be an enemy spy.
  5. The bus crashed into a queue of people, four of ……….  were killed.
  6. A man brought in a small girl, ………. hand had been cut by flying glass.
  7. Mary, ……….  boyfriend didn’t turn up, ended by having lunch with Peter.
  8. He paid me $5 for cleaning ten windows, most of ………. hadn’t been cleaned for at least a year.
  9. In prison they fed us on dry bread, most of ………. was moldy.
  10. The chair in ………. I was sitting suddenly collapsed.
  11. The bed ………. I slept on has no mattress.
  12. The man ………. I was waiting for didn’t turn up.
  13. The student with ………. she was dancing had a slight limb.
Đáp ánGiải thích
1. which/ thatĐại từ quan hệ that/ which thay thế cho kinds of penguins (loài chim cánh cụt), là danh từ chỉ vật. Câu có nghĩa là có mười tám loài chim cánh cụt khác nhau sống ở phía nam đường xích đạo.
2. which/ thatĐại từ quan hệ that/ which thay thế cho present (món quà), là danh từ chỉ vật. Câu có nghĩa là cảm ơn rất nhiều về món quà mà bạn đã gửi cho tôi.
3. whoseWhose được sử dụng để chỉ sự sở hữu của Mrs. Jones đối với con trai của bà, là danh từ chỉ người. Câu có nghĩa là đây là bà Jones, con trai của bà đã giành chiến thắng trong giải đấu năm ngoái.
4. whomWhom được sử dụng làm đại từ quan hệ thay thế cho girlfriend (bạn gái), là danh từ chỉ người. Câu có nghĩa là bạn gái mà anh ta tin tưởng tuyệt đối, cuối cùng lại là một điệp viên đối phương.
5. whomWhom thay thế cho people (mọi người), là danh từ chỉ người. Câu có nghĩa là xe buýt đâm vào hàng người đang xếp hàng, bốn người trong số đó đã bị chết.
6. whoseWhose được sử dụng để chỉ sự sở hữu của người đàn ông đối với cô bé, là danh từ chỉ người. Câu có nghĩa là một người đàn ông đưa vào một cô bé, tay cô bé đã bị cắt bởi mảnh kính bay.
7. whoseWhose được sử dụng để chỉ sự sở hữu của Mary đối với bạn trai của cô, là danh từ chỉ người. Câu có nghĩa là Mary, bạn trai của cô ấy không đến, và cô ấy kết thúc bằng cách ăn trưa với Peter.
8. whichWhich thay thế cho windows (cửa sổ), là danh từ chỉ vật. Câu có nghĩa là anh ta đã trả cho tôi $5 để làm sạch mười cửa sổ, hầu hết trong số đó đã không được làm sạch ít nhất là một năm.
9. whichWhich thay thế cho bread (bánh mì), là danh từ chỉ vật. Câu có nghĩa là trong nhà tù họ cho chúng tôi ăn bánh mì khô, hầu hết trong số đó đã bị mốc.
10. whichWhich thay thế cho chair (ghế), là danh từ chỉ vật. Câu có nghĩa là chiếc ghế mà tôi đang ngồi bỗng đột ngột đổ sụp.
11. which/ thatWhich thay thế cho bed (giường), là danh từ chỉ vật. Câu có nghĩa là chiếc giường mà tôi đã ngủ trên không có nệm.
12. whomWhom thay thế cho man (người đàn ông), là danh từ chỉ người. Câu có nghĩa là người đàn ông mà tôi đã đợi không xuất hiện.
13. whomWhom thay thế cho student (học sinh), là danh từ chỉ người. Câu có nghĩa là học sinh mà cô ấy đã khiêu vũ cùng có vấn đề về chi.

Exercise 2: Complete the sentence by filling in appropriate pronouns

(Bài tập 2: Hoàn thành câu bằng cách điền các đại từ phù hợp)

  1. He asked her if ………. could call him back.
  2. Sally asked us if ………. could send her an email.
  3. They asked ………. where I had seen their dog.
  4. The teacher asked him if ………. would help her.
  5. She asked ………. if I could go with ………. to the police.
  6. I asked ………. what time you were picking me up.
  7. We asked ………. when they would pay.
Đáp ánGiải thích
1. SheĐây là câu hỏi từ he đến her. Vì vậy đại từ phù hợp là she.
2. WeĐây là câu hỏi từ Sally đến us. Vì vậy đại từ phù hợp là we.
3. MeĐây là câu hỏi từ they đến me. Vì vậy đại từ phù hợp là me.
4. HeĐây là câu hỏi từ the teacher đến him. Vì vậy đại từ phù hợp đó là he.
5. Me/ herĐây là câu hỏi từ she đến me và sau đó từ me đến her. Vì vậy, đại từ phù hợp ở câu này là me và her.
6. YouĐây là câu hỏi từ I đến you. Vì vậy đại từ phù hợp là you.
7. Them/ usĐây là câu hỏi từ we đến them, và sau đó từ them đến us. Vì vậy, đại từ phù hợp trong câu là them và us.

Exercise 3: Multiple-choice exercise on indefinite pronouns

(Bài tập 3: Bài tập trắc nghiệm về đại từ bất định)

bài tập về đại từ
Exercise 3: Multiple-choice exercise on indefinite pronouns

1. I can’t find my homework ……….

  • A. nowhere
  • B. everywhere
  • C. anywhere
  • D. somewhere

2. I’ve looked for my book ………. but I can’t find it.

  • A. anywhere
  • B. somewhere
  • C. nowhere
  • D. everywhere

3. I’m sure it’s here ……….

  • A. somewhere
  • B. everywhere
  • C. anywhere
  • D. nowhere

4. Your face looks terribly familiar. Haven’t I seen you ………. before?

  • A. somewhere
  • B. anywhere
  • C. nowhere
  • D. everywhere

5. She left the room without saying ……….

  • A. something
  • B. anything
  • C. nothing
  • D. everything

6. This doesn’t look a very nice restaurant. Can we go ………. else?

  • A. somewhere
  • B. anywhere
  • C. nowhere
  • D. everywhere

7. I have ………. more to say to you. Goodbye!

  • A. something
  • B. anything
  • C. nothing
  • D. everything

8. I have never been ………. more beautiful than Scotland.

  • A. somewhere
  • B. anywhere
  • C. nowhere
  • D. everywhere

9. She needs ………. to help her choose a birthday present.

  • A. something
  • B. anybody
  • C. someone
  • D. somewhere

10. Is ………. listening to me?

  • A. somebody
  • B. anyone
  • C. something
  • D. anywhere

11. Would ………. please explain what happened?

  • A. anything
  • B. somewhere
  • C. anybody
  • D. someone

12. He doesn’t care. He will watch ………. on television!

  • A. somewhere
  • B. something
  • C. anything
  • D. anybody

13. If ………. asks, tell them I’ve got a cold.

  • A. anyone
  • B. anything
  • C. somewhere
  • D. somebody
Đáp ánGiải thích
1. CỞ đây chúng ta cần một đại từ bất định nhằm chỉ đến một nơi không xác định nơi mà tôi có thể tìm thấy bài tập. Anywhere (bất cứ đâu) là đáp án đúng vì nó diễn đạt ý nghĩa là không có một nơi cụ thể mà tôi đã tìm kiếm.
2. DTrong câu này, chúng ta cần một đại từ bất định để chỉ một nơi không xác định mà tôi đã tìm kiếm nhưng không thấy. Everywhere (mọi nơi) là đáp án đúng vì nó diễn đạt ý nghĩa là tôi đã tìm kiếm ở mọi nơi nhưng vẫn không thấy cuốn sách.
3. AỞ đây chúng ta cần một đại từ bất định để chỉ một nơi nào đó mà không cụ thể. Somewhere (một nơi nào đó) phù hợp với câu này vì nó diễn đạt ý nghĩa là tôi chắc chắn rằng nó ở đâu đó ở đây.
4. AỞ đây chúng ta cần một đại từ bất định để chỉ một nơi không xác định mà tôi có thể đã gặp bạn. Somewhere (một nơi nào đó) là câu trả lời đúng vì nó hỏi về nơi mà tôi có thể đã gặp bạn trước đây.
5. BỞ đây chúng ta cần một đại từ bất định để chỉ một thứ gì đó không cụ thể. Anything (bất cứ điều gì) là đáp án phù hợp vì nó diễn đạt ý nghĩa là cô ấy rời phòng mà không nói điều gì.
6. AỞ đây chúng ta cần một đại từ bất định để chỉ một nơi nào đó khác mà không cụ thể. Somewhere (một nơi nào đó) phù hợp với câu này vì nó hỏi về việc có thể đi đến nơi khác không.
7. CỞ đây chúng ta cần một đại từ bất định để chỉ không có gì cụ thể. Nothing (không có gì) là đáp án đúng vì nó diễn đạt ý nghĩa là không có gì để nói thêm.
8. BỞ đây chúng ta cần một đại từ bất định để so sánh với những nơi khác. Anywhere (ở bất cứ đâu) là câu trả lời đúng vì nó diễn đạt ý nghĩa là chưa từng đến một nơi nào đẹp như Scotland.
9. CỞ đây chúng ta cần một đại từ bất định để chỉ một người nào đó không xác định. Someone (một ai đó) là câu trả lời đúng vì nó diễn đạt ý nghĩa là cô ấy cần một ai đó giúp cô ấy chọn món quà sinh nhật.
10. BỞ đây chúng ta cần một đại từ bất định để hỏi liệu có ai đang nghe tôi không. Anyone (có ai đó) là câu trả lời đúng vì nó hỏi về sự có mặt của ai đó.
11. CTrong câu này, chúng ta cần một đại từ bất định để yêu cầu một ai đó không xác định giải thích những gì đã xảy ra. Anybody (bất cứ ai) là câu trả lời đúng vì nó cho biết chúng ta đang yêu cầu một ai đó cung cấp một giải thích.
12. CỞ đây chúng ta cần một đại từ bất định để chỉ một điều gì đó không xác định. Anything (bất cứ điều gì) là câu trả lời đúng vì nó diễn đạt ý nghĩa là anh ta sẽ xem bất cứ chương trình nào trên TV.
13. AỞ đây chúng ta cần một đại từ bất định để chỉ ai đó không xác định. Anyone (bất cứ ai) là câu trả lời đúng vì nó nói về sự có mặt của bất cứ ai nếu họ hỏi.

Exercise 4: Exercises on reflexive pronouns and emphasis

(Bài tập 4: Bài tập về đại từ phản thân và nhấn mạnh)

1. We washed ………. and then had our dinner.

  • A. myself
  • B. himself
  • C. herself
  • D. ourselves

2. You must learn to defend ………., Tom.

  • A. yourself
  • B. yourselves
  • C. himself
  • D. ourselves

3. I cut ………. on that piece of wire.

  • A. himself
  • B. myself
  • C. oneself
  • D. herself

4. They enjoyed ………. at the party.

  • A. himself
  • B. themselves
  • C. them
  • D. __

5. My friend cut ………. when she was cooking.

  • A. myself
  • B. himself
  • C. herself
  • D. her

6. Help ………. to some more coffee.

  • A. yourself
  • B. myself
  • C. you
  • D. yours

7. I taught ………. to play the guitar. I’ve never had lessons.

  • A. me
  • B. myself
  • C. himself
  • D. herself

8. The cow hurt ………. when it tried to get through the fence.

  • A. himself
  • B. herself
  • C. itself
  • D. themselves

9. That machine is automatic. It runs by ……….

  • A. itself
  • B. it
  • C. themselves
  • D. herself

10. The boy has a knife. Don’t let him cut ……….

  • A. himself
  • B. itself
  • C. herself
  • D. yourself
Đáp ánGiải thích
1. DOurselves được sử dụng vì đây là hành động chủ động mà chúng ta tự làm.
2. AYourself được sử dụng vì đây là lời khuyên cho Tom phải tự bảo vệ bản thân.
3. BMyself được sử dụng vì đây là hành động tôi thực hiện cho bản thân.
4. BThemselves được sử dụng vì đây là hành động thú vị mà họ tự trải nghiệm.
5. CHerself được sử dụng vì đây là hành động mà bạn của tôi làm đối với chính bản thân mình.
6. AYourself được sử dụng trong trường hợp đề nghị người nói giúp đỡ bản thân.
7. BMyself được sử dụng vì đây là hành động tôi tự học và dạy bản thân.
8. CItself được sử dụng vì con bò là động vật và đang nói về bản thân nó.
9. AItself được sử dụng vì máy chạy tự động, không cần sự can thiệp của con người.
10. AHimself được sử dụng vì đây là lời cảnh báo để trẻ em không tự đâm vào bản thân.

Exercise 5: Exercises on interrogative pronouns

(Bài tập 5: Bài tập về đại từ nghi vấn)

bài tập về đại từ
Exercise 5: Exercises on interrogative pronouns

1. ………. is hiding behind ………. car?

  • A. Whose/ my
  • B. Who’s/ mine
  • C. Who/ my
  • D. Whose/ mine

2. ………. talking to ………. sister?

  • A. Whose/ yours
  • B. Who’s/ your
  • C. Whose/ your
  • D. Who’s/ yours

3. This book isn’t ……….. Is it ……….?

  • A. my/ yours
  • B. mine/ your
  • C. my/ your
  • D. mine/ yours

4. “………. dictionary is this?” “It’s ……….”

  • A. Whose/ him
  • B. Who’s/ his
  • C. Whose/ his
  • D. Who’s/ him

5. “………. going to the party tonight?”

    “I am not.”

  • A. Whose
  • B. Which
  • C. Who’s
  • D. Where

6. And ………. garden is bigger than ……….

  • A. their/ ours
  • B. theirs/ ours
  • C. their/ our
  • D. theirs/ ours

7. ………. dog is running round ………. garden.

  • A. Whose/ ours
  • B. Who’s/ our
  • C. Whose/ our
  • D. Who’s/ ours

8. ………. boots are these?

  • A. Whose
  • B. Which
  • C. What
  • D. Whose
Đáp ánGiải thích
1. CWho được dùng để hỏi về người và my car là sở hữu của tôi.
2. BWho’s là viết tắt của Who is, dùng để hỏi về ai đang nói chuyện. Your sister là sở hữu của bạn.
3. DMine là đại từ sở hữu thay thế cho danh từ và yours cũng là đại từ sở hữu thay thế cho danh từ.
4. CWhose dùng để hỏi về sở hữu và his là đại từ sở hữu.
5. CWho’s là viết tắt của Who is, dùng để hỏi ai sẽ đi dự tiệc.
6. ATheir garden là vườn của họ, ours là đại từ sở hữu thay thế cho our garden.
7. CWhose dùng để hỏi về sở hữu và our garden là vườn của chúng ta.
8. DWhose dùng để hỏi về sở hữu của cái gì đó, trong trường hợp này là đôi giày.

Exercise 6: Multiple-choice exercise on compound pronouns

(Bài tập 6: Bài tập trắc nghiệm về đại từ tổng hợp)

1. I can see Amanda. ………. is waiting for the New York plane.

  • A. I
  • B. She
  • C. His
  • D. He

2. The clerk is speaking to the women. He is talking to ……….

  • A. them
  • B. they
  • C. him
  • D. he

3. I haven’t got the keys. Father has got ……….

  • A. him
  • B. her
  • C. it
  • D. them

4. Can you see those boys and ………. father?

  • A. they
  • B. them
  • C. their
  • D. him

5. We are late. The teacher will get angry with ………. 

  • A. we
  • B. they
  • C. us
  • D. I

6. Cats can wash ………. paws and fur.

  • A. they
  • B. his
  • C. its
  • D. their

7. There is some milk. I’d like to drink ………. 

  • A. they
  • B. it
  • C. them
  • D. its

8. ………. students are looking for their ball.

  • A. That
  • B. Those
  • C. This
  • D. They

9. Please hand me ………. dictionary.

  • A. that
  • B. these
  • C. it
  • D. them

10. Bill and Jack are going to ………. house.

  • A. they
  • B. their
  • C. them
  • D. his

11. My brother and I are hungry. ………. are thirsty too.

  • A. They
  • B. He
  • C. We
  • D. Us

12. Take Janet and Anna to ………. rooms.

  • A. her
  • B. them
  • C. they
  • D. their

13. Father is calling Ali and me. He wants ………. 

  • A. we
  • B. us
  • C. them
  • D. him

14. Serpil dropped some books, so I picked ………. up for her.

  • A. them
  • B. it
  • C. its
  • D. they

15. The boys are holding up ………. hands.

  • A. their
  • B. there
  • C. they
  • D. them

16. We washed ………. and then had our dinner.

  • A. myself
  • B. himself
  • C. herself
  • D. ourselves

17. You must learn to defend ………. , Tom.

  • A. yourself
  • B. yourselves
  • C. himself
  • D. ourselves

18. I cut ………. on that piece of wire.

  • A. himself
  • B. myself
  • C. oneself
  • D. herself

19. I saw the girls, so I spoke to ………. .

  • A. she
  • B. her
  • C. they
  • D. them

20. You can have these books. ………. are too hard for me.

  • A. It
  • B. They
  • C. Its
  • D. There

21. The rope was not very strong, so we did not use ……….

  • A. them
  • B. its
  • C. they
  • D. it

22. The policeman spoke to my sister and me. He told ………. about the bridge.

  • A. us
  • B. he
  • C. I
  • D. we
Đáp ánGiải thích
1. BShe là đại từ nhân xưng dùng để chỉ người nữ, trong trường hợp này là Amanda.
2. AThem là đại từ nhân xưng số nhiều tân ngữ, dùng để chỉ the women.
3. DThem là đại từ tân ngữ chỉ những chiếc chìa khóa (số nhiều).
4. CTheir là tính từ sở hữu chỉ cha của những cậu bé đó.
5. CUs là đại từ tân ngữ, chỉ chúng ta.
6. DTheir là tính từ sở hữu chỉ cats (số nhiều).
7. BIt là đại từ tân ngữ chỉ milk (số ít).
8. BThose là đại từ chỉ định số nhiều dùng để chỉ students.
9. AThat là đại từ chỉ định chỉ quyển từ điển (số ít).
10. BTheir là tính từ sở hữu chỉ nhà của Bill và Jack
11. CWe là đại từ nhân xưng chủ ngữ, chỉ my brother and I.
12. DTheir là tính từ sở hữu chỉ phòng của Janet và Anna.
13. BUs là đại từ tân ngữ chỉ Ali và tôi.
14. AThem là đại từ tân ngữ chỉ những quyển sách.
15. ATheir là tính từ sở hữu chỉ tay của các cậu bé.
16. DOurselves là đại từ phản thân chỉ we.
17. AYourself là đại từ phản thân chỉ you (số ít).
18. BMyself là đại từ phản thân chỉ I.
19. DThem là đại từ tân ngữ chỉ những cô gái.
20. BThey là đại từ nhân xưng chỉ books (số nhiều).
21. DIt là đại từ chỉ sợi dây (số ít).
22. AUs là đại từ tân ngữ chỉ my sister and me.

3. Tải file ​​bài tập về đại từ

Để nắm vững cách sử dụng đại từ và làm quen với các dạng bài tập, bạn có thể tải file bài tập về đại từ dưới đây. File này bao gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, giúp bạn ôn luyện và củng cố kiến thức một cách hiệu quả. Yên tâm, file được chia sẻ hoàn toàn miễn phí đấy nhé.

4. Kết luận

Như vậy, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu và hoàn thành các bài tập về đại từ. Hy vọng rằng qua bài tập, các bạn đã nắm vững kiến thức về cách sử dụng đại từ một cách chính xác và hiệu quả trong tiếng Anh.

Trong quá trình làm bài, bạn cần phải lưu ý một số vấn đề sau:

  • Nắm rõ khái niệm và cách sử dụng của từng loại đại từ, bao gồm đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, đại từ nghi vấn, đại từ chỉ định, đại từ phản thân, đại từ nhấn mạnh, …
  • Lựa chọn loại đại từ và cách sử dụng phù hợp với ý nghĩa và ngữ cảnh của câu.
  • Hãy dành thời gian để thực hành các bài tập về đại từ và sử dụng đại từ trong giao tiếp hàng ngày.

Nếu có thắc mắc về cách sử dụng đại từ, các bạn có thể để lại bình luận bên dưới bài viết để IELTS Vietop giải đáp. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu tham khảo:

What Are Pronouns? Definitions and Examples – https://www.grammarly.com/blog/pronouns/ – Truy cập 24/6/2024.

Banner launching Moore

Ngọc Hương

Content Writer

Tôi hiện là Content Writer tại công ty TNHH Anh ngữ Vietop – Trung tâm đào tạo và luyện thi IELTS tại TP.HCM. Với hơn 3 năm kinh nghiệm trong việc sáng tạo nội dung học thuật, tôi luôn không ngừng nghiên cứu và phát triển những nội dung chất lượng về tiếng Anh, IELTS …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của IELTS Vietop sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Popup back to school
Ảnh giảm lệ phí thi IELTS tại IDP
Popup giới thiệu học viên