Banner back to school 3

100+ bài tập về danh từ động từ tính từ thường xuyên xuất hiện trong đề thi

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Trong hành trình chinh phục tiếng Anh, việc nắm vững kiến thức về danh từ, động từ và tính từ đóng vai trò vô cùng quan trọng. Tuy nhiên, nhiều bạn thường gặp khó khăn trong việc ghi nhớ bởi vì có quá nhiều vị trí, cách dùng, … của loại từ.

Mình cũng từng như bạn và cách mà mình chọn đó là làm thật nhiều bài tập về danh từ động từ tính từ. Qua các bài tập, bạn sẽ được rèn luyện khả năng phân biệt rõ ràng giữa danh từ, động từ và tính từ, từ đó hiểu rõ chức năng và cách sử dụng của từng loại từ trong câu.

Nếu bạn chưa biết làm những dạng bài tập nào thì hãy theo dõi bài viết chia sẻ của mình. Cùng học thôi!

1. Ôn tập kiến thức về danh từ động từ tính từ

Đầu tiên, bạn hãy cùng mình ôn tập lại kiến thức về danh từ động từ tính từ trước nhé.

Tóm tắt lý thuyết từ loại trong tiếng Anh
1. Danh từ
– Định nghĩa: Danh từ là loại từ chỉ người, chỉ sự vật, sự việc, hiện tượng hoặc nơi chốn.
– Vị trí của danh từ trong câu: Đứng sau mạo từ, sau lượng từ, sau từ hạn định, sau tính từ sở hữu, sau giới từ.
– Dấu hiệu nhận biết: Danh từ có thể được nhận biết thông qua các hậu tố như -tion, -sion, -ment, -ce, -ness, -y, -er/or, -ship, -dom, -ism, -an/ -ian, -age, -hood, …
2. Động từ
– Định nghĩa: Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của một sự vật, hiện tượng nào đó.
– Vị trí của động từ trong câu: Đứng sau trạng từ chỉ tần suất, đứng trước tân ngữ, đứng trước tính từ.
– Dấu hiệu nhận biết: Động từ có thể được nhận biết thông qua các tiền tố như en-, … và hậu tố như -ate, -en, -fy, -ize/ ise, …
3. Tính từ
– Định nghĩa: Tính từ là những từ để miêu tả đặc điểm hoặc tính cách của con người, sự vật và hiện tượng.
– Vị trí của tính từ trong câu: Đứng trước danh từ, sau động từ liên kết.
– Dấu hiệu nhận biết: Tính từ có thể được nhận biết thông qua các hậu tố như -ful, -al, -ous, -able, -ive, -less, -ible, -ly, -y, -ic, -ish, -ed, -ing.

Thực hành thêm các dạng bài tập sau:

Nhận tư vấn miễn phí ngay!

Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?

Nhận tư vấn miễn phí ngay!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

2. Bài tập về danh từ động từ tính từ trong tiếng Anh

Các dạng bài tập mà bạn sẽ phải hoàn thành như sau:

  • Biến đổi từ loại.
  • Bài tập tìm lỗi sai.
  • Sắp xếp từ hoàn thành câu.
  • Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
  • Điền từ thích hợp vào đoạn văn.

Exercise 1: Changing word types (Word Form)

(Bài tập 1: Biến đổi từ loại (Word Form))

Changing word types (Word Form)
Changing word types (Word Form)
  1. She has a ………. personality and is loved by everyone. (attract)
  2. The company decided to ………. its policies to improve customer satisfaction. (revise)
  3. He showed great ………. when faced with a challenging situation. (couragous)
  4. The chef prepared a ………. meal that delighted all the guests. (taste)
  5. The ………. of the new technology has transformed our daily lives. (appear)
  6. He made a very ………. speech at the ceremony. (impress)
  7. The ………. of the new law was a significant moment for the country. (introduce)
  8. She was ………. to see her old friend after so many years. (delight)
  9. The weather was ………. bad, so we decided to stay indoors. (exception)
  10. His ………. in the project was highly appreciated. (involve)
  11. The ………. of the event was beyond our expectations. (organize)
  12. She showed great ………. in dealing with the difficult situation. (patient)
  13. The ………. of the movie was praised by critics. (direct)
  14. His ………. for the job was evident from his resume. (qualify)
  15. They were ………. about the results of the experiment. (doubt)
  16. The ………. of the festival attracted many tourists. (celebrate)
  17. Her ………. in the classroom was always disruptive. (behave)
  18. The ………. of the products is very important for the company. (produce)
  19. He has a ………. approach to solving problems. (science)
  20. The ………. of the book made it a bestseller. (popular)
  21. Her ………. to the project was invaluable. (contribute)
  22. The ………. of the food was amazing. (prepare)
  23. He gave a very ………. explanation of the process. (detail)
  24. The ………. of the team was questioned after their loss. (effective)
  25. She was ………. with the results of her hard work. (satisfy)
Đáp ánGiải thích
1. attractiveTrước danh từ personality là một tính từ → Tính từ của attract là attractive
2. reviseSau cụm động từ decide to là một động từ → Động từ của revise là revise
3. courageSau động từ show cần một danh từ, tuy nhiên chưa có danh từ nào đứng sau, vì vậy chỗ trống phải là một danh từ → Danh từ của couragous là courage
4. tastyTrước danh từ meal là một tính từ → Tính từ của taste là tasty
5. AppearanceSau mạo từ the là một danh từ → Danh từ của appear là appearance
6. impressiveTrước danh từ speech là một tính từ → Tính từ của impress là impressive
7. introductionSau the là một danh từ → Danh từ của introduce là introduction
8. delightedSau to be là một tính từ → Tính từ của delight là delighted
9. exceptionallyTrước tính từ bad là một trạng từ → Trạng từ của exception là exceptionally
10. involvementSau his là một danh từ → Danh từ của involve là involvement
11. organizationSau the là một danh từ → Danh từ của organize là organization
12. patienceSau great là một danh từ → Danh từ của patient là patienc
13. directionSau the là một danh từ → Danh từ của direct là direction
14. qualificationsSau his là một danh từ → Danh từ của qualify là qualifications
15. doubtfulSau to be là một tính từ → Tính từ của doubt là doubtful
16. celebrationSau the là một danh từ → Danh từ của celebrate là celebration
17. behaviorSau her là một danh từ → Danh từ của behave là behavior
18. productionSau the là một danh từ → Danh từ của produce là production
19. scientificTrước danh từ approach là một tính từ → Tính từ của science là scientific
20. popularitySau the là một danh từ → Danh từ của popular là popularity
21. contributionSau her là một danh từ → Danh từ của contribute là contribution
22. preparationSau the là một danh từ → Danh từ của prepare là preparation
23. detailedTrước danh từ explanation là một tính từ → Tính từ của detail là detailed
24. effectivenessSau the là một danh từ → Danh từ của effective là effectiveness
25. satisfiedSau to be là một tính từ → Tính từ của satisfy là satisfied

Exercise 2: Exercise to find errors in the following sentences

(Bài tập 2: Bài tập tìm lỗi sai trong các câu sau)

  1. He (A) runs (B) quick, but he doesn’t (C) have the (D) stamina to finish the race.
  2. She (A) plays the piano (B) beautiful, but she needs (C) more (D) practice.
  3. The (A) flowers in the garden (B) smells (C) wonderful (D) in the springtime.
  4. He (A) did his homework (B) careful, but still (C) made a lot of (D) mistakes.
  5. She (A) can speak (B) English (C) fluent (D) after living in the US for five years.
  6. The (A) teacher was (B) angry because the students were (C) talking (D) noisily.
  7. We (A) need to (B) finish this project (C) as (D) quick as possible.
  8. The (A) baby slept (B) peaceful (C) after (D) drinking her milk.
  9. He (A) always (B) answers (C) questions (D) honest.
  10. The (A) athlete (B) performed (C) incredible well (D) at the competition.
Đáp ánGiải thích
1. B. quick -> quicklySau động từ sử dụng trạng từ để mô tả hành động. Quick là tính từ, cần đổi thành trạng từ quickly.
2. B. beautiful -> beautifullySau động từ thường phải sử dụng trạng từ. Beautiful là tính từ, cần đổi thành trạng từ beautifully.
3. B. smells -> smellFlowers là danh từ số nhiều, nên động từ phải là smell thay vì smells.
4. B. careful -> carefullySau động từ thường phải sử dụng trạng từ. Careful là tính từ, cần đổi thành trạng từ carefully.
5. C. fluent -> fluentlySau động từ thường phải sử dụng trạng từ. Fluent là tính từ, cần đổi thành trạng từ fluently.
6. D. noisily -> noisyCần dụng tính từ để mô tả danh từ students. Noisily là trạng từ, cần đổi thành tính từ noisy.
7. D. quick -> quicklySau “as…as” cần sử dụng trạng từ để so sánh. Quick là tính từ, cần đổi thành trạng từ quickly.
8. B. peaceful -> peacefullySau động từ thường phải sử dụng trạng từ. Peaceful là tính từ, cần đổi thành trạng từ peacefully.
9. D. honest -> honestlySau động từ thường phải sử dụng trạng từ. Honest là tính từ, cần đổi thành trạng từ honestly.
10. C. incredible => incrediblyTrước trạng từ well cần một trạng từ khác để mô tả mức độ. Incredible là tính từ, cần đổi thành trạng từ incredibly.

Exercise 3: Arrange the words to complete the sentence

(Bài tập 3: Sắp xếp từ hoàn thành câu)

Arrange the words to complete the sentence
Arrange the words to complete the sentence
  1. dog/ a/ cute/ has/ she/ as/ pet/ her

=> ……………………………………………………

  1. birthday/ cake/ delicious/ baked/ a/ she/ for/ her

=> ……………………………………………………

  1. bicycle/ his/ daily/ to/ rides/ school/ he

=> ……………………………………………………

  1. purchased/ new/ just/ house/ a/ they

=> ……………………………………………………

  1. she/ every/ studies/ night/ late/ until

=> ……………………………………………………

  1. planted/ in/ flowers/ garden/ colorful/ the/ they

=> ……………………………………………………

  1. dog/ the/bone/ buried/ a/ backyard/ in/ the

=> ……………………………………………………

  1. the/ new/ has/ announced/ plan/ government/ the

=> ……………………………………………………

  1. chef/ prepared/ gourmet/ the/ meal/ a

=> ……………………………………………………

  1. wrote/ famous/ a/ novel/ the/ author/ best-selling

=> ……………………………………………………

1. She has a cute dog as her pet.

=> Giải thích: Chủ ngữ (she) + Động từ (has) + Tân ngữ (a cute dog) + Trạng ngữ bổ sung (as her pet).

2. She baked a delicious cake for her birthday.

=> Giải thích: Chủ ngữ (she) + Động từ (baked) + Tân ngữ (a delicious cake) + Trạng ngữ bổ sung (for her birthday).

3. He rides his bicycle to school daily.

=> Giải thích: Chủ ngữ (he) + Động từ (rides) + Tân ngữ (his bicycle) + Trạng ngữ bổ sung (to school daily).

4. They just purchased a new house.

=> Giải thích: Chủ ngữ (they) + Trạng ngữ (just) + Động từ (purchased) + Tân ngữ (a new house).

5. She studies late every night until.

=> Giải thích: Chủ ngữ (she) + Động từ (studies) + Trạng ngữ bổ sung (late every night until).

6. They planted colorful flowers in the garden.

=> Giải thích: Chủ ngữ (they) + Động từ (planted) + Tân ngữ (colorful flowers) + ngữ bổ sung (in the garden).

7. The dog buried a bone in the backyard.

=> Giải thích: Chủ ngữ (the dog) + Động từ (buried) + Tân ngữ (a bone) + Trạng ngữ bổ sung (in the backyard).

8. The government has announced the new plan.

=> Giải thích: Chủ ngữ (the government) + Trợ động từ (has) + Động từ chính (announced) + Tân ngữ (the new plan).

9. The chef prepared a gourmet meal.

=> Giải thích: Chủ ngữ (the chef) + Động từ (prepared) + Tân ngữ (a gourmet meal).

10. The famous author wrote a best-selling novel.

=> Giải thích: Chủ ngữ (the famous author) + Động từ (wrote) + Tân ngữ (a best-selling novel)

Exercise 4: Choose the appropriate word to fill in the blank

(Bài tập 4: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống)

1. The new restaurant has received ………. reviews from food critics.

  • A. rave
  • B. ravished
  • C. raving
  • D. ravishly

2. He ………. the importance of being punctual in his speech.

  • A. stress
  • B. stressed
  • C. stressing
  • D. stressingly

3. The ………. of the ancient artifact attracted many historians.

  • A. discoveries
  • B. discovering
  • C. discovery
  • D. discover

4. The team’s ………. efforts led to their victory.

  • A. collaboration
  • B. collaborate
  • C. collaboratively
  • D. collaborators

5. The book provides a ………. overview of the topic.

  • A. comprehensive
  • B. comprehend
  • C. comprehending
  • D. comprehensively

6. She showed ………. in her ability to solve complex problems.

  • A. competence
  • B. competent
  • C. competently
  • D. compete

7. The medicine must be taken ………. for it to be effective.

  • A. regular
  • B. regulate
  • C. regularly
  • D. regulations

8. The ………. landscape was breathtaking.

  • A. nature
  • B. natural
  • C. naturally
  • D. naturalist

9. The company’s new policy aims to ………. customer satisfaction.

  • A. enhance
  • B. enhanced
  • C. enhancing
  • D. enhancement

10. The ………. of the situation was not immediately apparent.

  • A. serious
  • B. seriousness
  • C. seriously
  • D. seriosity
Đáp ánGiải thích
1. A. raveChỗ trống trong câu cần một danh từ bổ sung cho reviews. Đáp án đúng là A. rave.
2. B. stressedChỗ trống trong câu cần một động từ quá khứ để diễn tả hành động đã hoàn thành. Đáp án đúng là B. stressed.
3. C. discoveryChỗ trống trong câu cần một danh từ vì đứng sau mạo từ the. Đáp án đúng là C. discovery.
4. A. collaborationChỗ trống trong câu cần một danh từ bổ sung cho efforts. Đáp án đúng là A. collaboration.
5. A. comprehensiveChỗ trống trong câu cần một tính từ để bổ sung cho danh từ overview. Đáp án đúng là A. comprehensive.
6. A. competenceChỗ trống trong câu cần một danh từ bổ sung cho câu. Đáp án đúng là A. competence.
7. C. regularlyChỗ trống trong câu cần một trạng từ để bổ sung cho động từ taken. Đáp án đúng là C. regularly.
8. B. naturalChỗ trống trong câu cần một tính từ để bổ sung cho danh từ landscape. Đáp án đúng là B. natural.
9. A. enhanceChỗ trống trong câu cần một động từ nguyên mẫu để bổ sung cho aims to. Đáp án đúng là A. enhance.
10. B. seriousnessChỗ trống trong câu cần một danh từ bổ sung cho câu. Đáp án đúng là B. seriousness.

Exercise 5: Fill in the appropriate words in the passage

(Bài tập 5: Điền từ thích hợp vào đoạn văn)

Fill in the appropriate words in the passage
Fill in the appropriate words in the passage

[…] Tigers in the wild are known for their (1) ………. hunting skills that they use to capture prey such as deer and wild boar. Research has shown that (2) ………. average, tigers in the Siberian region of Russia have larger territories compared to those in Southeast Asia.

The territorial boundaries are often (3) ………. marked by scent glands along the perimeter. Dr. Michael K. Robinson, a wildlife biologist, mentioned that it is (4) ………. to observe that, when a young male and female tiger are near a river, ‘he’s sharpening his claws, while she’s (5) ………. bathing in the shallows.’ Dr. Robinson and his team are studying tigers in a reserve with remote camera traps, using infrared sensors instead of traditional film.

Question 1:

  • A. stealth
  • B. stealthy
  • C. stealthily
  • D. stealthiness

Question 2:

  • A. on
  • B. in
  • C. at
  • D. by

Question 3:

  • A. clearly
  • B. clear
  • C. cleared
  • D. clearing

Question 4:

  • A. curiosity
  • B. curious
  • C. curiously
  • D. curiousest

Question 5:

  • A. lazily
  • B. lazy
  • C. laze
  • D. lazing
Đáp ánGiải thích
1. BTrước danh từ là tính từ, vì vậy loại A. stealth, C. stealthily, D. stealthiness → Đáp án đúng là B. stealthy.
2. AOn average là cụm từ thông thường để mô tả trung bình số liệu thống kê hoặc chuẩn.
3. ACụm từ clearly marked cho biết rằng ranh giới lãnh thổ là rõ ràng và dễ nhận thấy.
4. BTính từ curious mô tả tính chất của sự quan sát, ngụ ý sự tò mò hoặc thích thú với hành vi của những con hổ.
5. ALazily là trạng từ mô tả cách cô cái hổ đang tắm bùn một cách thư giãn hoặc nhàn nhã.

3. Tải tài liệu bài tập về danh từ động từ tính từ

Để thuận tiện hơn cho việc làm các bài tập tự luyện, mình đã giúp bạn tổng hợp một file với đầy đủ bài tập và đáp án. File được chia sẻ hoàn toàn miễn phí. Hãy tải về và làm bài cùng mình thôi!

4. Kết luận

Vậy là chúng ta đã hoàn thành 100+ bài tập về danh từ động từ tính từ trong tiếng Anh rồi. Với chủ đề ngữ pháp này, bạn hãy: 

  • Luyện tập đều đặn để ghi nhớ kiến thức tốt hơn và hình thành phản xạ sử dụng ngôn ngữ một cách tự nhiên.
  • Việc kết hợp lý thuyết và thực hành để hiểu rõ bản chất của các loại từ và cách sử dụng chúng một cách chính xác.
  • Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu ngữ pháp hoặc các khóa học online uy tín để học được kiến thức chính xác và đầy đủ.

Bạn cảm thấy như thế nào về chủ đề này? Có khó như mình tưởng tượng không? Comment bên dưới để mình biết và chia sẻ thêm để cùng nhau tiến bộ. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu tham khảo:

  • What Is a Noun? Definition, Types, and Examples – https://www.grammarly.com/blog/nouns/ – Truy cập 10/7/2024.
  • What Is an Adjective? Usage and Examples https://www.grammarly.com/blog/adjective/ – Truy cập 10/7/2024.
  • Verbs: The Definitive Guide  – https://www.grammarly.com/blog/verbs/ – Truy cập 10/7/2024.
Banner launching Moore

Ngọc Hương

Content Writer

Tôi hiện là Content Writer tại công ty TNHH Anh ngữ Vietop – Trung tâm đào tạo và luyện thi IELTS tại TP.HCM. Với hơn 3 năm kinh nghiệm trong việc sáng tạo nội dung học thuật, tôi luôn không ngừng nghiên cứu và phát triển những nội dung chất lượng về tiếng Anh, IELTS …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của IELTS Vietop sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Popup back to school 3
Ảnh giảm lệ phí thi IELTS tại IDP
Popup giới thiệu học viên