Banner back to school 2

Thực hành 79+ bài tập viết lại câu thì hiện tại đơn từ cơ bản tới nâng cao

Trong quá trình học ngữ pháp ở trường, chắc chắn chúng ta đều đã từng gặp qua dạng bài tập viết lại câu – rewrite the sentences. Để làm được dạng bài này, người học phải có kiến thức ngữ pháp, cấu trúc câu vững, cũng như sở hữu vốn từ vựng từ khá trở lên. 

Tuy nhiên cũng chính vì sự đa dạng trong câu hỏi và yêu cầu đề bài, cho nên kể cả với các thì đơn giản nhất thì đôi khi chúng ta vẫn còn mắc những lỗi không đáng, để bị mất điểm oan.

Với bài viết dưới đây, mình sẽ cùng các bạn xem lại tổng quan về các công thức thì hiện tại đơn, sau đó thực hành các bài tập viết lại câu để ôn luyện kiến thức, qua đó dễ dàng xử lý hơn khi gặp những dạng bài này. 

Bài viết bao gồm:

  • Tóm tắt về thì hiện tại đơn.
  • Bài tập viết lại câu thì hiện tại đơn và đáp án chi tiết.

Hãy bắt đầu ngay thôi!

1. Tóm tắt về dạng viết lại câu thì hiện tại đơn

Đầu tiên, mình gửi đến các bạn phần tóm lược về viết lại câu thì hiện tại đơn trong tiếng Anh.

Tóm tắt kiến thức
1. Cách dùng: Thì hiện tại đơn là một thì phổ biến được sử dụng để diễn đạt các sự thật, chân lý rõ ràng, hành động, đặc điểm, và thói quen đang diễn ra trong thời điểm hiện tại.
2. Cấu trúc:
(+) Thể khẳng định:
– Động từ thường: S + V (s/ es).
Động từ to be: S + am/ is/ are + N/ Adj.
(-) Thể phủ định
– Động từ thường: S + do not (don’t)/ does not (doesn’t) + V-inf.
– Động từ to be: S + am/ is/ are + not + N/ Adj.
(?) Thể nghi vấn Yes/ No:
– Động từ thường: Do/does + S + V-inf?
– Động từ to be: Am/ is/ are + S + N/ Adj?
(?) Thể nghi vấn Wh-:
– Động từ thường: Wh- + do/ does + S + V-inf?
– Động từ to be: Wh- + am/ is/ are + S + N/ Adj?
3. Dấu hiệu nhận biết: Các trạng từ chỉ tần suất như: Always, usually, often, sometimes, rarely, never, every day, once a month, in the morning, at night, …
Các động từ thể hiện sự yêu – ghét: Love, like = enjoy = fancy, hate, dislike, …

Mời các bạn tham khảo hình ảnh tóm lược bên dưới về thì hiện tại đơn:

Tóm tắt về dạng viết lại câu thì hiện tại đơn
Tóm tắt về dạng viết lại câu thì hiện tại đơn

Xem thêm:

Nhận tư vấn miễn phí ngay!

Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?

Nhận tư vấn miễn phí ngay!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

2. Bài tập viết lại câu thì hiện tại đơn tiếng Anh

Những bài tập viết lại câu thì hiện tại đơn tiếng Anh dưới đây được mình tổng hợp từ các đề thi, giúp bạn củng cố kiến thức đã học và quen thuộc hơn với cách làm bài.

Các dạng bài viết lại câu bao gồm:

  • Viết thành câu dựa vào các từ cho sẵn.
  • Viết dạng phủ định của các câu sau.
  • Viết dạng nghi vấn yes – no của các câu sau.
  • Viết dạng nghi vấn Wh- của các câu sau.
  • Tìm lỗi sai trong mỗi câu bên dưới và sửa lại cho đúng, đã có một số câu không cần sửa.

Exercise 1: Make sentences based on the given clue 

(Bài tập 1: Viết thành câu dựa vào các từ cho sẵn)

Make sentences based on the given clue 
Make sentences based on the given clue

1. I/ student.

⇒ ………………………………………………………………………

2. Anna/ get up/ 6/ in the morning.

⇒ ………………………………………………………………………

3. They/ walk/ school/ everyday.

⇒ ………………………………………………………………………

4. My mom/ water/ plants/ twice a week. 

⇒ ………………………………………………………………………

5. He/ my teacher.

⇒ ………………………………………………………………………

6. It/ sunny/ today.

⇒ ………………………………………………………………………

7. You/ go/ work/ from 9 to 5.

⇒ ………………………………………………………………………

8. We/ Vietnamese.

⇒ ………………………………………………………………………

9. I/ like/ play/ violin.

⇒ ………………………………………………………………………

10. Mina and Lana/ best friend.

⇒ ………………………………………………………………………

1. I am a student.

=> Giải thích: Đây là câu đơn giản với chủ ngữ “I” (tôi) và động từ “am” (là) để nêu rõ tính chất, nghề nghiệp của người nói là “a student” (học sinh).

2. Anna gets up at 6 in the morning.

=> Giải thích: Đây là câu khẳng định trong thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Anna” được kết hợp với động từ “gets up” (thức dậy) và mệnh đề “at 6 in the morning” (lúc 6 giờ sáng) để mô tả hành động xảy ra vào mỗi buổi sáng.

3. They walk to school every day.

=> Giải thích: Đây là câu khẳng định trong thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “They” (họ) được kết hợp với động từ “walk” (đi bộ) và mệnh đề “to school” (đến trường) để diễn tả hành động lặp đi lặp lại hàng ngày.

4. My mom waters the plants twice a week.

=> Giải thích: Đây là câu khẳng định trong thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “My mom” (mẹ tôi) được kết hợp với động từ “waters” (tưới nước) và mệnh đề “the plants” (cây cỏ) và “twice a week” (hai lần một tuần) để diễn tả hành động lặp đi lặp lại hai lần mỗi tuần.

5. He is my teacher.

=> Giải thích: Đây là câu khẳng định đơn giản với chủ ngữ “He” (ông ấy) và động từ “is” (là) để xác định mối quan hệ giữa người nói và người được đề cập là “my teacher” (giáo viên của tôi).

6. It is sunny today.

=> Giải thích: Đây là câu khẳng định đơn giản với chủ ngữ “It” (nó) và động từ “is” (là) để mô tả tình trạng thời tiết “sunny” (nắng) vào ngày hôm nay.

7. You go to work from 9 to 5.

=> Giải thích: Đây là câu khẳng định đơn giản với chủ ngữ “You” (bạn) và động từ “go” (đi) để diễn tả hành động đi làm từ 9 giờ đến 5 giờ.

8. We are Vietnamese.

=> Giải thích: Đây là câu khẳng định đơn giản với chủ ngữ “We” (chúng tôi) và động từ “are” (là) để xác định quốc tịch hoặc nguồn gốc của người nói là “Vietnamese” (người Việt Nam).

9. I like to play/ playing the violin.

=> Giải thích: Đây là câu khẳng định đơn giản với chủ ngữ “I” (tôi) và động từ “like” (thích) kết hợp với mệnh đề “to play the violin” (chơi đàn violin) để diễn tả sở thích của người nói. Ta có thể dùng like + to V/ V-ing mà nghĩa câu gần như không thay đổi.

10. Mina and Lana are best friends.

=> Giải thích: Đây là câu khẳng định đơn giản với chủ ngữ “Mina and Lana” (Mina và Lana) và động từ “are” (là) để mô tả mối quan hệ giữa hai người là “best friends” (bạn thân).

Exercise 2: Write the negative form of the given sentences

(Bài tập 2: Viết dạng phủ định của các câu sau)

E.g.: She likes ice cream.

=> She doesn’t like ice cream.

1. They are students.

⇒ ………………………………………………………………………

2. He plays the guitar.

⇒ ………………………………………………………………………

3. We live in a big city.

⇒ ………………………………………………………………………

4. She goes to the gym every day.

⇒ ………………………………………………………………………

5. I have a pet cat.

⇒ ………………………………………………………………………

6. It is a rainy day.

⇒ ………………………………………………………………………

7. They speak French fluently.

⇒ ………………………………………………………………………

8. He enjoys reading books.

⇒ ………………………………………………………………………

9. We eat dinner at 7 o’clock.

⇒ ………………………………………………………………………

10. She watches TV in the evening.

⇒ ………………………………………………………………………

1. They are not students.

=> Giải thích: Để chuyển sang dạng phủ định, ta thêm “not” sau động từ “are” tạo thành “are not” hoặc “aren’t” (viết tắt).

2. He doesn’t play the guitar.

=> Giải thích: Để chuyển sang dạng phủ định, động từ “do” ở dạng phủ định ngôi thứ 3 chuyển thành “doesn’t” kết hợp với động từ “play” tạo thành “doesn’t play”.

3. We don’t live in a big city.

=> Giải thích: Để chuyển sang dạng phủ định, động từ “do” ở dạng phủ định “don’t” kết hợp với động từ “live” tạo thành “don’t live”.

4. She doesn’t go to the gym every day.

=> Giải thích: Để chuyển sang dạng phủ định, động từ “do” ở dạng phủ định ngôi thứ 3 chuyển thành “doesn’t” kết hợp với động từ “go” tạo thành “doesn’t go”.

5. I don’t have a pet cat.

=> Giải thích: Để chuyển sang dạng phủ định, động từ “do” ở dạng phủ định “don’t” kết hợp với động từ “have” tạo thành “don’t have”.

6. It is not a rainy day.

=> Giải thích: Để chuyển sang dạng phủ định, ta thêm “not” sau động từ “is” tạo thành “is not” hoặc “isn’t” (viết tắt).

7. They don’t speak French fluently.

=> Giải thích: Để chuyển sang dạng phủ định, động từ “do” ở dạng phủ định “don’t” kết hợp với động từ “speak” tạo thành “don’t speak”.

8. He doesn’t enjoy reading books.

=> Giải thích: Để chuyển sang dạng phủ định, động từ “do” ở dạng phủ định ngôi thứ 3 chuyển thành “doesn’t” kết hợp với động từ “enjoy” tạo thành “doesn’t enjoy”.

9. We don’t eat dinner at 7 o’clock.

=> Giải thích: “We eat dinner at 7 o’clock.” Để chuyển sang dạng phủ định, động từ “do” ở dạng phủ định “don’t” kết hợp với động từ “eat” tạo thành “don’t eat”.

10. She doesn’t watch TV in the evening.

=> Giải thích: Để chuyển sang dạng phủ định, động từ “do” ở dạng phủ định ngôi thứ 3 chuyển thành “doesn’t” kết hợp với động từ “watch” tạo thành “doesn’t watch”.

Exercise 3: Write the interrogative yes – no form of the given sentences

(Bài tập 3: Viết dạng nghi vấn yes – no của các câu sau)

Write the interrogative yes - no form of the given sentences
Write the interrogative yes – no form of the given sentences

E.g.: She likes ice cream.

=> Does she like ice cream?

1. She is a student.

⇒ ………………………………………………………………………?

2. They play soccer every weekend.

⇒ ………………………………………………………………………?

3. The sun rises in the east.

⇒ ………………………………………………………………………?

4. We live in a small town.

⇒ ………………………………………………………………………?

5. He enjoys reading books.

⇒ ………………………………………………………………………?

6. I am a teacher.

⇒ ………………………………………………………………………?

7. They eat dinner together every night.

⇒ ………………………………………………………………………?

8. The train arrives at 8 o’clock.

⇒ ………………………………………………………………………?

9. We love to travel.

⇒ ………………………………………………………………………?

10. He works at a bank.

⇒ ………………………………………………………………………?

1. Is she a student?

=> Giải thích: Ta đặt động từ “to be” (is) ở đầu câu, rồi chuyển chủ ngữ “She” lên trước động từ.

2. Do they play soccer every weekend?

=> Giải thích: Ta đặt động từ “do” ở đầu câu, rồi chuyển chủ ngữ “They” lên trước động từ “play”.

3. Does the sun rise in the east?

=> Giải thích: Ta đặt động từ “does” ở đầu câu, rồi chuyển chủ ngữ “The sun” lên trước động từ “rise”.

4. Do you live in a small town?

=> Giải thích: Ta đổi chủ ngữ “we” (chúng tôi) thành “you” (bạn), đặt động từ “do” ở đầu câu, rồi chuyển chủ ngữ “We” lên trước động từ “live”.

5. Does he enjoy reading books?

=> Giải thích: Ta đặt động từ “does” ở đầu câu, rồi chuyển chủ ngữ “He” lên trước động từ “enjoy”. Lưu ý “enjoy” sẽ không có đuôi -s/ -es.

6. Are you a teacher?

=> Giải thích: Ta đổi chủ ngữ “I” (tôi) thành “you” (bạn), đặt động từ “to be” (are) ở đầu câu, rồi chuyển chủ ngữ lên trước động từ.

7. Do they eat dinner together every night?

=> Giải thích: Ta đặt động từ “do” ở đầu câu, rồi chuyển chủ ngữ “They” lên trước động từ “eat”.

8. Does the train arrive at 8 o’clock?

=> Giải thích: Ta đặt động từ “does” ở đầu câu, rồi chuyển chủ ngữ “The train” lên trước động từ “arrive”. Lưu ý “arrive” sẽ không có đuôi -s/ -es.

9. Do you love to travel?

=> Giải thích: Ta đổi chủ ngữ “we” (chúng tôi) thành “you” (bạn), đặt động từ “do” ở đầu câu, rồi chuyển chủ ngữ “We” lên trước động từ “we”.

10. Does he work at a bank?

=> Giải thích: Ta đặt động từ “does” ở đầu câu, rồi chuyển chủ ngữ “He” lên trước động từ “work”. Lưu ý “work” sẽ không có đuôi -s/ -es.

Exercise 4: Write the interrogative WH- form of the given sentences

(Bài tập 4: Viết dạng nghi vấn Wh- của các câu sau)

E.g.: She likes ice cream. (What)

=> What does she like?

1. We usually go for a walk at the weekend. (How)

⇒ ………………………………………………………………………?

2. It is rainy today. (How)

⇒ ………………………………………………………………………?

3. We like to play basketball. (What)

⇒ ………………………………………………………………………?

4. I go to bed at 10 PM. (When)

⇒ ………………………………………………………………………?

5. She goes to school by bus. (How)

⇒ ………………………………………………………………………?

6. They go to the cinema every month. (Where)

⇒ ………………………………………………………………………?

7. They like spicy food. (What)

⇒ ………………………………………………………………………?

8. He is my teacher. (Who)

⇒ ………………………………………………………………………?

9. We are at the supermarket. (Where)

⇒ ………………………………………………………………………?

10. The dog looks at the cat. (What)

⇒ ………………………………………………………………………?

1. How do we usually spend our weekends?

=> Giải thích: Trong câu gốc, chúng ta đang nói về việc thường làm vào cuối tuần. Câu nghi vấn Wh “How” được sử dụng để hỏi về cách thức, phương pháp hoặc quy trình. Sử dụng trợ động từ “do” cho chủ ngữ “we”.

2. How is the weather today?

=> Giải thích: Trong câu gốc, chúng ta đang nói về thời tiết ngày hôm nay. Câu nghi vấn Wh “How” được sử dụng để hỏi về mô tả hoặc tình trạng hiện tại của thứ gì đó. 

3. What do you like to play?

=> Giải thích: Trong câu gốc, chúng ta đang nói về sở thích chơi môn bóng rổ. Câu nghi vấn Wh “What” được sử dụng để hỏi về sự mô tả hoặc danh sách các sở thích. Lưu ý ta phải đổi chủ ngữ “we” (chúng tôi) lại thành “you” (bạn/ các bạn) trong câu hỏi. Sử dụng trợ động từ “do” cho chủ ngữ “you”.

4. When do you go to bed?

=> Giải thích: Trong câu gốc, chúng ta đang nói về thời gian đi ngủ của tôi. Câu nghi vấn Wh “When” được sử dụng để hỏi về thời gian. Lưu ý ta phải đổi chủ ngữ “I” (tôi) lại thành “you” (bạn/ các bạn) trong câu hỏi. Sử dụng trợ động từ “do” cho chủ ngữ “you”.

5. How does she go to school?

=> Giải thích: Trong câu gốc, chúng ta đang nói về phương tiện di chuyển đến trường của cô ấy. Câu nghi vấn Wh “How” được sử dụng để hỏi về cách thức hoặc phương tiện. Sử dụng trợ động từ “does” cho chủ ngữ “she”.

6. Where do they go every month?

=> Giải thích: Trong câu gốc, chúng ta đang nói về địa điểm đến xem phim hàng tháng của họ. Câu nghi vấn Wh “Where” được sử dụng để hỏi về địa điểm. Sử dụng trợ động từ “do” cho chủ ngữ “they”.

7. What do they like?

=> Giải thích: Trong câu gốc, chúng ta đang nói về việc thích đồ ăn cay. Câu nghi vấn Wh “What” được sử dụng để hỏi về sự mô tả hoặc danh sách các thứ ta thích. Sử dụng trợ động từ “do” cho chủ ngữ “they”.

8. Who is he?

=> Giải thích: Trong câu gốc, chúng ta đang nói về danh xưng của người đó là giáo viên. Câu nghi vấn Wh “Who” được sử dụng để hỏi về danh xưng hoặc danh tính của người. Sử dụng động từ to be “is” cho chủ ngữ “he”.

9. Where are you?

=> Giải thích: Trong câu gốc đang nói về địa điểm hiện tại của chúng ta là siêu thị. Câu nghi vấn Wh “Where” được sử dụng để hỏi về địa điểm. Lưu ý ta phải đổi chủ ngữ “we” (chúng tôi) lại thành “you” (bạn/ các bạn) trong câu hỏi. Sử dụng trợ động từ “do” cho chủ ngữ “you”. 

10. What does the dog look at?

=> Giải thích: Trong câu gốc, chúng ta đang nói về đối tượng mà chú chó nhìn vào, là con mèo. Câu nghi vấn Wh “What” được sử dụng để hỏi về sự mô tả hoặc danh sách các đối tượng. Sử dụng trợ động từ “does” cho chủ ngữ “the dog”.

Exercise 5: Find and correct the mistake, there are some correct sentences

(Bài tập 5: Tìm lỗi sai trong mỗi câu bên dưới và sửa lại cho đúng, đã có một số câu không cần sửa)

Find and correct the mistake, there are some correct sentences
Find and correct the mistake, there are some correct sentences

E.g.: She am happy.

=> She is happy.

1. They goes to the park.

⇒ ………………………………………………………………………

2. He don’t like vegetables.

⇒ ………………………………………………………………………

3. We likes to study English.

⇒ ………………………………………………………………………

4. The cat are sleeping on the couch.

⇒ ………………………………………………………………………

5. She play tennis every weekend.

⇒ ………………………………………………………………………

6. It doesn’t rains often in this area.

⇒ ………………………………………………………………………

7. They are American.

⇒ ………………………………………………………………………

8. He don’t have time to go shopping.

⇒ ………………………………………………………………………

9. We are at the beach.

⇒ ………………………………………………………………………

10. The dog bark loudly.

⇒ ………………………………………………………………………

1. They go to the park.

=> Giải thích: Chủ ngữ “They” cần đi kèm với động từ “go” để phù hợp với số nhiều.

2. He doesn’t like vegetables.

=> Giải thích: Động từ “don’t” cần được chuyển thành “doesn’t” để phù hợp với chủ ngữ “He” và thì hiện tại đơn.

3. We like to study English.

=> Giải thích: Chủ ngữ “We” cần đi kèm với động từ “like” để phù hợp với số nhiều.

4. The cat sleeps on the couch.

=> Giải thích: Chủ ngữ “The cat” cần đi kèm với động từ “likes” để phù hợp với số ít.

5. She plays tennis every weekend.

=> Giải thích: Chủ ngữ “She” cần đi kèm với động từ “plays” để phù hợp với số ít.

6. It doesn’t rain often in this area.

=> Giải thích: Động từ “rains” cần được chuyển thành “rain” để phù hợp với động từ “doesn’t” (doesn’t rain) và thì hiện tại đơn.

7. They are American.

=> Giải thích: Câu này không có lỗi sai.

8. He doesn’t have time to go shopping.

=> Giải thích: Động từ “don’t” cần được chuyển thành “doesn’t” để phù hợp với chủ ngữ “He” và thì hiện tại đơn.

9. We are at the beach.

=> Giải thích: Câu này không có lỗi sai.

10. The dog barks loudly.

=> Giải thích: Chủ ngữ “The dog” cần đi kèm với động từ “barks” để phù hợp với số ít.

Exercise 6: Unscramble the words to make the correct sentences

(Bài tập 6: Đảo các chữ để tạo thành câu đúng)

1. She/ at/ the/ gym/ every/ morning/ goes/

⇒ ………………………………………………………………………

2. They/ to/ the/ park/ on/ weekends/ go/

⇒ ………………………………………………………………………

3. I/ yoga/ every/ evening/ practice/

⇒ ………………………………………………………………………

4. He/ basketball/ with/ his/ friends/ plays/

⇒ ………………………………………………………………………

5. We/ to/ the/ beach/ in/ the/ summer/ often/ go/

⇒ ………………………………………………………………………

6. a/ have/ dog/ They/

⇒ ………………………………………………………………………

7. What/ you/ do/ like/ to do/ in/ free time/ your/

⇒ ………………………………………………………………………

8. aren’t/ friends/ They/

⇒ ………………………………………………………………………

9. Do/ go/ cinema/ usually/ you/ to the/

⇒ ………………………………………………………………………

10. Mimi/ not/ does/ to eat/ want/ chicken

⇒ ………………………………………………………………………

1. She goes to the gym every morning.

=> Giải thích: Chủ ngữ (She) + động từ (goes) + giới từ (to) + danh từ (the gym) + mỗi (every) + buổi sáng (morning).

2. They go to the park on weekends.

=> Giải thích: Chủ ngữ (They) + động từ (go) + giới từ (to) + danh từ (the park) + vào (on) + cuối tuần (weekends).

3. I practice yoga every evening.

=> Giải thích: Chủ ngữ (I) + động từ (practice) + danh từ (yoga) + mỗi (every) + buổi tối (evening).

4. He plays basketball with his friends.

=> Giải thích: Chủ ngữ (He) + động từ (plays) + danh từ (basketball) + với (with) + bạn bè của anh ấy (his friends).

5. We often go to the beach in the summer.

=> Giải thích: Chủ ngữ (We) + thường xuyên (often) + đi (go) + đến (to) + bãi biển (the beach) + vào (in) + mùa hè (the summer).

6. They have a dog.

=> Giải thích: Chủ ngữ (They) + có (have) + một (a) + con chó (dog).

7. What do you like to do in your free time?

Giải thích:  Từ để hỏi (What) + động từ (do) + bạn (you) + thích (like) + làm (to do) + trong (in) + thời gian rảnh của bạn (your free time).

8. They aren’t friends.

=> Giải thích: Chủ ngữ (They) + không phải là (aren’t) + bạn bè (friends).

9. Do you usually go to the cinema?

=> Giải thích: Trợ động từ (Do) + bạn (you) + thường (usually) + đi (go) + đến (to) + rạp chiếu phim (the cinema)?

10. Mimi does not want to eat chicken.

=> Giải thích: Chủ ngữ (Mimi) + không muốn (does not want) + ăn (to eat) + gà (chicken).

Xem thêm:

3. Download trọn bộ bài tập viết lại câu thì hiện tại đơn tiếng Anh

Để quá trình ôn tập dạng viết lại câu thì hiện tại đơn được thuận lợi hơn, bạn nên sở hữu một file bài tập với đầy đủ dạng bài cần thiết, thường gặp trong đề thi. Hãy nhấp vào liên kết bên dưới để tải về bản PDF với 8 loại bài tập khác nhau ngay bạn nhé!

4. Lời kết

Vậy là chúng ta đã đi qua bài viết ôn tập kiến thức và làm 79+ bài tập viết lại câu thì hiện tại đơn tiếng Anh. Một lần nữa, bạn có thể thấy đây là một trong những dạng bài thường gặp trong đề thi.

Trong lúc ôn tập, bên cạnh việc thường xuyên thực hành ra, bạn sẽ cần lưu ý vài điểm sau để tránh sai sót:

  • Học kỹ từ vựng và cấu trúc ngữ pháp để hiểu được loại câu mà mình sẽ viết.
  • Chú ý lỗi chính tả và các dấu câu.
  • Nắm vững các dạng bài: Viết lại câu cho nghĩa không đổi, viết dạng khẳng định/ phủ định/ nghi vấn của câu, viết câu dựa vào gợi ý, tìm lỗi sai và viết lại câu đúng, …

Nếu bạn còn có câu hỏi nào về bài tập viết lại câu thì hiện tại đơn, hãy bình luận bên dưới để được đội ngũ học thuật của IELTS Vietop giải đáp mọi thắc mắc. Ngoài ra, chuyên mục IELTS Grammar tại IELTS Vietop cũng đang có rất nhiều bài chia sẻ kiến thức hữu ích mà bạn có thể tham khảo thêm.

Chúc các bạn học tốt tiếng Anh!

Tài liệu tham khảo:

  • Present simple | LearnEnglish – British Council: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/present-simple – Truy cập ngày 05-06-2024
  • Simple Present tense: How to use it, with examples: https://www.grammarly.com/blog/simple-present/ – Truy cập ngày 05-06-2024
  • Oxford Learner’s Dictionaries: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/topic/ – Truy cập ngày 05-06-2024
  • Cambridge Dictionary: https://dictionary.cambridge.org/ – Truy cập ngày 05-06-2024

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của IELTS Vietop sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Popup back to school
Ảnh giảm lệ phí thi IELTS tại IDP
Popup giới thiệu học viên