Download bộ bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn miễn phí, kèm lời giải 

Trang Đoàn
Trang Đoàn
07.06.2024

Trên lý thuyết, hẳn nhiều bạn cũng biết rằng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous tense) trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ, đang tiếp diễn ở hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Tuy nhiên, đến khi thực hành, các bạn sẽ đắm chìm vào “1000 câu hỏi vì sao …?”, mình biết. 

Để sử dụng thuần thục được thì này, cần nhiều kỹ năng và kinh nghiệm để phân biệt giữa ngữ cảnh sử dụng với các dạng thì khác tương tự như hiện tại hoàn thành (present perfect) hay hiện tại tiếp diễn (present continuous) mà chỉ khi làm bài tập mới giúp bạn nhận ra được mình thiếu ở đâu thôi! 🤔

Vì vậy, trong bài viết này mình sẽ cùng bạn củng cố loạt kiến thức gốc của hiện tại hoàn thành tiếp diễn bao gồm: Cách sử dụng, cấu trúc và ngữ cảnh sử dụng thì qua các dạng bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có chọn lọc.

Từ đó, giúp bạn thuần thục nhuần nhuyễn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhé!

Rồi, bắt đầu thôi!

1. Lý thuyết về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cùng mình nhìn qua bảng tóm tắt sau đây nhé, chú ý kỹ cách phân biệt thì và các thì cơ bản khác cũng như cấu trúc câu đúng, và dấu hiệu sử dụng!

Sau khi ôn tập xong, chúng ta sẽ tiến đến phần bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để các bạn củng cố kiến thức vừa học nhen! 

Tóm tắt kiến thức
1.  Cách sử dụng: Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous) để nói về các sự kiện/ hoạt động bắt đầu tại một thời điểm trong quá khứ, kéo dài cho đến hiện tại. Cụ thể hơn, qua các trường hợp sau:
– Các hoạt động xảy ra gần đây, không có thời gian cụ thể, mặc dù hoạt động đã kết thúc nhưng chúng ta có thể thấy kết quả ở hiện tại.
– Một sự kiện tiếp diễn: Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho một hoạt động bắt đầu tại một thời điểm trong quá khứ và vẫn đang tiếp tục.
– Một sự kiện tiếp diễn lặp đi lặp lại: Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nói về những hành động lặp đi lặp lại bắt đầu tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ và vẫn đang tiếp tục cho đến hiện tại.
– Câu hỏi: How …?: Chúng ta thường sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để hỏi và trả lời các câu hỏi về thời lượng của một hoạt động. Chúng ta sử dụng câu hỏi How long … + Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Phân biệt hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous), hiện tại hoàn thành (present perfect) hiện tại tiếp diễn (present continuous)
Để phân biệt giữa ba thì trong tiếng Anh: Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous), hiện tại hoàn thành (present perfect) và hiện tại tiếp diễn (present continuous), chúng ta cần lưu ý các thành phần cấu trúc và ý nghĩa thời gian của từng thì. 

a. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous):
– Cấu trúc: Have/ has + been + V-ing.
– Ý nghĩa thời gian: Diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, đang tiếp diễn ở hiện tại và có thể vẫn tiếp tục trong tương lai.
– E.g.: I have been studying English for two hours. (Tôi đã đang học tiếng Anh trong hai giờ).

b. Hiện tại hoàn thành (present perfect):
– Cấu trúc: Have/ has + V3 (quá khứ phân từ).
– Ý nghĩa thời gian: Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và có liên kết với hiện tại. Không cần xác định thời gian cụ thể.
– E.g.: She has visited Paris several times. (Cô ấy đã đi thăm Paris một số lần).

c. Hiện tại tiếp diễn (present continuous):
– Cấu trúc: Am/ is/ are + V-ing.
– Ý nghĩa thời gian: Diễn tả hành động đang diễn ra ở hiện tại, có thể là hành động tạm thời hoặc dự đoán tương lai.
– E.g.: They are watching a movie right now. (Họ đang xem một bộ phim ngay bây giờ).
*Lưu ý rằng việc phân biệt giữa các thì này còn phụ thuộc vào ngữ cảnh và ý nghĩa cụ thể của câu.

2. Cấu trúc:
(+) Khẳng định: S + have/ has + been + V_ing
(-) Phủ định: S + have/ has + not + been + V_ing
(?) Nghi vấn: Have/ Has + S + been + V_ing?

3. Dấu hiệu nhận biết: Dựa trên ngữ cảnh và từ chỉ thời lượng: For, since, … 

Như mọi khi, mình đã tổng hợp kiến thức cơ bản cần nhớ về thì ở dạng hình ảnh, hãy lưu về cùng với các thì khác để ôn tập dần nhen!

Lý thuyết về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Lý thuyết về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Xem thêm:

Nhận tư vấn miễn phí khóa học hè

Nhận tư vấn miễn phí khóa học hè

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

2. Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Phần gay cấn nhất đã đến, mời bạn giải 4 dạng bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sau đây! Sau khi hoàn thành, mình mời bạn check lại đáp án và giải thích ở dưới mỗi câu để khám phá điểm cần cải thiện của chủ điểm ngữ pháp này!

Các dạng bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sẽ bao gồm: 

  • Viết lại câu, sử dụng thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn phù hợp với ngữ cảnh của câu.
  • Sắp xếp các từ theo đúng thứ tự của cấu trúc hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
  • Viết lại câu, sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn hoặc hiện tại hoàn thành dựa trên tình huống cho sẵn.
  • Tìm các câu sai ngữ pháp và viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn hoặc hiện tại hoàn thành. 

Exercise 1: Rewrite the sentences, using the present perfect or the present perfect continuous 

(Bài tập 1: Viết lại câu, sử dụng thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

Rewrite the sentences, using the present perfect or the present perfect continuous 
Rewrite the sentences, using the present perfect or the present perfect continuous

1. I started discussing my research proposal with my professor at the beginning of my course. We’re still discussing it. 

=> …………………………………………………………………………………………….

2. Nam’s still studying English. He started studying it two years ago. (for) 

=> …………………………………………………………………………………………….

3. I started learning how to play the piano eight months ago. I’m still learning it. 

=> …………………………………………………………………………………………….

4. He attended two online vocational courses: one in 2012 and the other in 2013. (twice) 

=> …………………………………………………………………………………………….

5. They visited this college in 2009, 2012 and 2014. (three times) 

=> …………………………………………………………………………………………….

6. The British Council established IELTS a long time ago. It still uses this test as an international standardized test of English for non-native English language speakers. (for) 

=> …………………………………………………………………………………………….

7. She started her research project last month. She’s still doing it. 

=> …………………………………………………………………………………………….

8. The university started building a new campus in May. They are still building it. (since) 

=> …………………………………………………………………………………………….

9. The graduate students started arriving at four o’clock. They are all in the lecture hall.

=> …………………………………………………………………………………………….

10. Mary is staying at a homestay during her undergraduate programme. The programme began three weeks ago. (for) 

=> …………………………………………………………………………………………….

1. I have been discussing my research proposal with my professor since the beginning of my course.

=> Giải thích: Sử dụng hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt một hành động đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn đang tiếp tục vào thời điểm hiện tại.

Dịch nghĩa: Tôi đã thảo luận về đề xuất nghiên cứu của mình với giáo sư kể từ khi bắt đầu khóa học.

2. Nam has been studying English for two years. 

=> Giải thích: Sử dụng hiện tại hoàn thành tiếp diễn với từ “for” để chỉ thời gian một hành động đã diễn ra và vẫn tiếp tục cho đến thời điểm hiện tại.

Dịch nghĩa: Nam đã học tiếng Anh được hai năm.

3. I have been learning how to play the piano for eight months. 

=> Giải thích: Sử dụng hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt một hành động đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn đang tiếp tục vào thời điểm hiện tại, kết hợp với từ “for” để chỉ thời gian đã trôi qua.

Dịch nghĩa: Tôi đã học chơi piano được tám tháng.

4. He has attended two online vocational courses twice: once in 2012 and once in 2013. 

=> Giải thích: Sử dụng hiện tại hoàn thành để diễn đạt một hành động đã xảy ra trong quá khứ một số lần cụ thể (hai lần), kết hợp với từ “twice” để chỉ số lần lặp lại.

Dịch nghĩa: Anh đã hai lần tham dự hai khóa dạy nghề trực tuyến: một lần vào năm 2012 và một lần vào năm 2013.

5. They have visited this college three times: In 2009, 2012, and 2014.

=> Giải thích: Sử dụng hiện tại hoàn thành để diễn đạt một hành động đã xảy ra trong quá khứ một số lần cụ thể (ba lần), kết hợp với từ “three times” để chỉ số lần lặp lại.

Dịch nghĩa: Họ đã đến thăm trường đại học này ba lần: Năm 2009, 2012 và 2014.

6. The British Council has established IELTS as an international standardized test of English for non-native English language speakers.

=> Giải thích: Sử dụng hiện tại hoàn thành để diễn đạt một hành động bắt đầu ở quá khứ và vẫn tiếp tục vào thời điểm hiện tại, kết hợp với từ “for” để chỉ thời gian đã trôi qua.

Dịch nghĩa: Hội đồng Anh đã thiết lập IELTS như một bài kiểm tra tiếng Anh tiêu chuẩn quốc tế dành cho những người không nói tiếng Anh bản xứ.

7. She has been working on her research project since last month.

=> Giải thích: Sử dụng hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt một hành động đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn đang tiếp tục vào thời điểm hiện tại, kết hợp với từ “since” để chỉ thời điểm bắt đầu.

Dịch nghĩa: Cô ấy đã thực hiện dự án nghiên cứu của mình từ tháng trước.

8. The university has been building a new campus since May.

=> Giải thích: Sử dụng hiện tại hoàn thành tiếp diễn với từ “since” để chỉ thời gian một hành động đã diễn ra và vẫn tiếp tục cho đến thời điểm hiện tại.

Dịch nghĩa: Trường đại học đã xây dựng cơ sở mới kể từ tháng Năm.

9. The graduate students have been arriving since four o’clock.

=> Giải thích: Sử dụng hiện tại hoàn thành tiếp diễn với từ “since” để chỉ thời gian một hành động đã diễn ra và vẫn tiếp tục cho đến thời điểm hiện tại, kết hợp với việc mô tả hành động đang diễn ra (đều ở phòng học).

Dịch nghĩa: Các sinh viên tốt nghiệp đã đến từ bốn giờ.

10. Mary has been staying at a homestay for three weeks during her undergraduate programme. 

=> Giải thích: Sử dụng hiện tại hoàn thành tiếp diễn với từ “for” để chỉ thời gian một hành động đã diễn ra và vẫn tiếp tục cho đến thời điểm hiện tại.

Dịch nghĩa: Mary đã ở nhà dân bản xứ được ba tuần trong suốt chương trình đại học của cô ấy.

Exercise 2: Put the words in the correct order

(Bài tập 2: Sắp xếp các từ theo đúng thứ tự)

Put the words in the correct order
Put the words in the correct order

1. been/ the/ kitchen/ cookies/ has/ who/ from/ taking/?

=> …………………………………………………………………………………………….

2. taking/ medicine/ hasn’t/ she/ been/ her/.

=> …………………………………………………………………………………………….

3. I’ve/ all/ learning/ been/ day.

=> …………………………………………………………………………………………….

4. you/ every day/ been/ your/ teeth/ have/ brushing/?

=> …………………………………………………………………………………………….

5. of/ hour/ an/ waiting/ a/ been/ cup/ I’ve/ for/ tea/ for/

=> …………………………………………………………………………………………….

1. Who has been taking cookies from the kitchen?

=> Giải thích: Trong câu này, “who” đặt ở đầu câu để hỏi về người thực hiện hành động. Sau đó là động từ “has been taking”, bao gồm cả “has been” (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn của “to be”) và “taking” (dạng phân từ hiện tại của “to take”), đề cập đến hành động đã diễn ra và vẫn đang tiếp tục. Cuối cùng là các từ khác đề cập đến vị trí của hành động, trong trường hợp này là “cookies” và “from the kitchen”.

2. She hasn’t been taking her medicine.

=> Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để biểu đạt một hành động không diễn ra từ quá khứ cho đến hiện tại. “She” ở đầu câu là chủ ngữ, tiếp theo là “hasn’t been” (sự kết hợp giữa “has not” và “been”) và “taking” (dạng phân từ hiện tại của “to take”). “Her medicine” chỉ đối tượng của hành động.

3. I’ve been learning all day.

=> Giải thích: Câu này thể hiện một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp tục tại thời điểm nói. “I” là chủ ngữ, “I’ve been” là hình thức rút gọn của “I have been”, và “learning” là dạng phân từ hiện tại của “to learn”. “All day” là tâm trạng thời gian, chỉ thời gian kéo dài mà hành động đã xảy ra.

4. Have you been brushing your teeth every day?

=> Giải thích: Câu hỏi này sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để hỏi về hành động đã xảy ra ở mỗi ngày trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại. “Have you” là dạng viết tắt của “have you”, đây là cách hình thành câu hỏi trong thì hiện tại hoàn thành. “Been brushing” là hình thức của “to be” và “to brush” trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. “Every day” là thời gian mà hành động đã xảy ra lặp đi lặp lại.

5. I’ve been waiting for a cup of tea for an hour.

=> Giải thích: Câu này biểu thị một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp tục đến hiện tại. “I’ve been” là sự kết hợp giữa “I have” và “been”, diễn tả thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. “Waiting” là dạng phân từ hiện tại của “to wait”. “For a cup of tea” là mục đích hoặc đối tượng của hành động chờ đợi, trong trường hợp này là một cốc trà. “For an hour” là thời gian mà hành động đã kéo dài.

Exercise 3: Write two sentences for each situation using the Present perfect continuous or the Present perfect simple. Follow the examples

(Bài tập 3: Viết hai câu cho mỗi tình huống, sử dụng hiện tại hoàn thành tiếp diễn hoặc hiện tại hoàn thành đơn. Thực hiện theo ví dụ)

Write two sentences for each situation using the Present perfect continuous or the Present perfect simple. Follow the examples
Write two sentences for each situation using the Present perfect continuous or the Present perfect simple. Follow the examples

E.g.: Jack

  • started writing emails two hours ago
    => Jack has been writing emails for two hours.
  • emails answered so far: 10
    => He has answered ten emails so far.

1.  Mrs Robertson

  • started examining students at nine o’clock
  • students failed so far: 4

2.  Sharon and Glenda

  • started shopping three hours ago
  • money spent so far: £50

3.  Robert and Matt

  • started doing Maths exercises at two o’clock
  • exercises finished so far: 4

4.  Tim

  • started playing tennis when he was twelve
  • matches won so far: 15

5.  Lionel

  • started surfing the Internet when he arrived home
  • sites visited so far: 25

1.

  • Mrs. Robertson has been examining students since nine o’clock.
  • Four students have failed so far.

   => Giải thích: Chú thích về thời điểm bắt đầu (nine o’clock) và sử dụng cấu trúc “have/ has been + V-ing” để diễn tả hành động đang tiếp diễn. Sử dụng “so far” để chỉ số lượng cho đến thời điểm hiện tại.

2.

  • Sharon and Glenda have been shopping for three hours.
  • They have spent £50 so far.

   => Giải thích: Sử dụng cấu trúc “have/ has been + V-ing” để diễn tả hành động đang tiếp diễn trong khoảng thời gian từ điểm bắt đầu cho đến thời điểm nói. Chú thích về số tiền đã tiêu cho đến thời điểm hiện tại.

3.

  • Robert and Matt have been doing Maths exercises since two o’clock.
  • They have finished 4 exercises so far.

   => Giải thích: Sử dụng cấu trúc “have/ has been + V-ing” để diễn tả hành động đang tiếp diễn từ điểm bắt đầu (two o’clock) cho đến thời điểm nói. Chú thích về số lượng bài tập đã làm xong cho đến thời điểm hiện tại.

4.

  • Tim has been playing tennis since he was twelve.
  • Tim has won 15 matches so far.

   => Giải thích: Sử dụng cấu trúc “have/ has been + V-ing” để diễn tả hành động đang tiếp diễn từ quá khứ đến thời điểm hiện tại. Chú thích về số lượng trận đấu đã thắng cho đến thời điểm hiện tại.

5.

  • Lionel has been surfing the Internet since he arrived home.
  • Lionel has visited 25 sites so far.

   => Giải thích: Sử dụng cấu trúc “have/ has been + V-ing” để diễn tả hành động đang tiếp diễn từ điểm bắt đầu (arrived home) cho đến thời điểm nói. Chú thích về số lượng trang web đã truy cập cho đến thời điểm hiện tại.

Exercise 4: Write the sentences in present perfect continuous form and rewrite them in question form

(Bài tập 4: Viết các câu ở dạng hiện tại hoàn thành tiếp diễn (a) và viết lại dưới dạng câu hỏi (b))

1. You (stare) at me blankly for the past couple of minutes.

=> …………………………………………………………………………………………….

2. M group (do) this project for the past three months.

=> …………………………………………………………………………………………….

3. He (lock) himself up since last week.

=> …………………………………………………………………………………………….

4. You (follow) instructions since day one.

=> …………………………………………………………………………………………….

5. We (run) out of time.

=> …………………………………………………………………………………………….

1.

  • a. You have been staring at me blankly for the past couple of minutes.
  • b. Have you been staring at me blankly for the past couple of minutes?

   => Giải thích: Sử dụng cấu trúc “have/ has been + V-ing” để diễn tả hành động đang tiếp diễn từ quá khứ đến thời điểm hiện tại. Đảo ngữ để tạo thành câu hỏi với cấu trúc Have/ Has + S + been + V_ing?.

2.

  • a. M group has been doing this project for the past three months.
  • b. Has M group been doing this project for the past three months?

   => Giải thích: Sử dụng cấu trúc “have/ has been + V-ing” để diễn tả hành động đang tiếp diễn từ quá khứ đến thời điểm hiện tại. Đảo ngữ để tạo thành câu hỏi với cấu trúc Have/ Has + S + been + V_ ing?.

3.

  • a. He has been locking himself up since last week.
  • b. Has he been locking himself up since last week?

   => Giải thích: Sử dụng cấu trúc “have/ has been + V-ing” để diễn tả hành động đang tiếp diễn từ quá khứ đến thời điểm hiện tại. Đảo ngữ để tạo thành câu hỏi với cấu trúc Have/ Has + S + been + V_ ing?.

4.

  • a. You have been following instructions since day one.
  • b. Have you been following instructions since day one?

   => Giải thích: Sử dụng cấu trúc “have/ has been + V-ing” để diễn tả hành động đang tiếp diễn từ quá khứ đến thời điểm hiện tại. Đảo ngữ để tạo thành câu hỏi với cấu trúc Have/ Has + S + been + V_ ing?.

5.

  • a. We have been running out of time.
  • b. Have we been running out of time?

   => Giải thích: Sử dụng cấu trúc “have/ has been + V-ing” để diễn tả hành động đang tiếp diễn từ quá khứ đến thời điểm hiện tại. Đảo ngữ để tạo thành câu hỏi với cấu trúc Have/ Has + S + been + V_ ing?.

Exercise 5: Complete the sentences with the present perfect continuous form

(Bài tập 5: Hoàn thành câu với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

  • 1. I ………. (iron) my clothes for two hours.
  • 2. My sister ………. (tidy) her department for all day.
  • 3. Jim and I ………. (not speak) since we fight.
  • 4. The Swiss ………. (make) wine chocolate for a hundred years.
  • 5. Ellen ………. (visit) her grandson. She’ll be home soon.
  • 6. My little brother ………. (play) in the sand. He’s dirty now.
  • 7. Allen failed the exam because he ………. (not study) hard.
  • 8. My beloved dog ………. (dig) in the neighbor’s garden all afternoon.
Đáp ánGiải thích
1. I have been ironing my clothes for two hours.Dấu hiệu: for two hours, sử dụng cấu trúc “have/ has been + V-ing” để diễn tả hành động đang tiếp diễn từ quá khứ đến thời điểm hiện tại. 
2. My sister has been tidying her department all day.Tương tự như câu 1, dấu hiệu: for all day, sử dụng “have/ has been + V-ing” để diễn tả hành động đang tiếp diễn trong khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại.
3. Jim and I have not been speaking since we fought.Sử dụng cấu trúc “have/ has + not + been + V-ing” để diễn tả hành động không xảy ra trong khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại.
4. The Swiss have been making wine chocolate for a hundred years.Tương tự như câu 1, dấu hiệu: for a hundred years, sử dụng “have/ has been + V-ing” để diễn tả hành động đang tiếp diễn từ quá khứ đến hiện tại.
5. Ellen has been visiting her grandson. She’ll be home soon.Sử dụng cấu trúc “have/ has been + V-ing” để diễn tả hành động đang tiếp diễn từ quá khứ đến hiện tại.
6. My little brother has been playing in the sand. He’s dirty now.Tương tự như câu 1, sử dụng “have/ has been + V-ing” để diễn tả hành động đang tiếp diễn từ quá khứ đến hiện tại.
7. Allen failed the exam because he has not been studying hard.Sử dụng cấu trúc “have/ has + not + been + V-ing” để diễn tả hành động không xảy ra trong khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại.
8. My beloved dog has been digging in the neighbor’s garden all afternoon.Tương tự như câu 1, dấu hiệu: all afternoon, sử dụng “have/ has been + V-ing” để diễn tả hành động đang tiếp diễn từ quá khứ đến hiện tại.

Exercise 6: Rewrite the sentences using present perfect continuous. Use the words In brackets

(Bài tập 6: Viết lại câu sử dụng hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Sử dụng các từ trong ngoặc)

1. I’m quite good at English now. (learn 3 years) 

=> I …………………………………………………………………………………………….

2. There’s green paint in your hair. (do)? 

=> What ………………………………………………………………………………………

3. They’re very tired. (work/ all day) 

=> They ………………………………………………………………………………………

4. Your little sister’s brilliant at football. (play)? 

=> How long …………………………………………………………………………………

5. This is such a long car journey! (drive/ 3 hours) 

=> Wel …………………………………………………………………………………………

6. He’s shivering. The water in the pool was very cold. (swim) 

=> He  …………………………………………………………………………………………

7. She’s talking to Max on the phone. (for hours) 

=> They ……………………………………………………………………………………….

8. We’ve been in the library. (read/ all afternoon) 

=> We ………………………………………………………………………………………….

9. The baby doesn’t stop crying. (all day)

=> The baby …………………………………………………………………………………

10. I don’t like this new school. (not have/ a good time)

=> I ……………………………………………………………………………………………..

  1. I have been learning English for 3 years now.

=> Giải thích:  Trong câu gốc, đề cập đến một hành động (học tiếng Anh) đã diễn ra trong khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại. Do đó, ta sử dụng cấu trúc hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have/ has been + V-ing” để diễn tả hành động đang tiếp diễn từ quá khứ đến hiện tại.

  1. What have you been doing?

=> Giải thích: Trong câu gốc, yêu cầu biết về hành động mà người nói đã thực hiện trong thời gian gần đây. Do đó, chúng ta sử dụng câu hỏi ở dạng hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have/ has been + V-ing” để diễn tả hành động đã xảy ra và vẫn đang tiếp diễn trong khoảng thời gian gần đây.

  1. They have been working all day.

=> Giải thích: Trong câu gốc, miêu tả trạng thái mệt mỏi của họ, ám chỉ hành động đã diễn ra và vẫn còn tiếp diễn vào thời điểm hiện tại. Vì vậy, chúng ta sử dụng cấu trúc hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have/ has been + V-ing”.

  1. How long has your little sister been playing football?

=> Giải thích: Trong câu gốc, câu hỏi yêu cầu thông tin về thời gian mà em gái đang chơi bóng đá. Vì đây là hành động đã diễn ra và vẫn tiếp tục tiếp diễn từ quá khứ đến hiện tại, ta sử dụng cấu trúc hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have/ has been + V-ing”.

  1. We have been driving for 3 hours.

=> Giải thích: Trong câu gốc, miêu tả thời gian đã dành cho hành động (lái xe) từ quá khứ đến hiện tại. Vì vậy, ta sử dụng cấu trúc hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have/ has been + V-ing”.

  1. He has been swimming. The water in the pool was very cold.

=> Giải thích: Trong câu gốc, miêu tả hành động (bơi) đang tiếp diễn từ quá khứ đến hiện tại. Do đó, ta sử dụng cấu trúc hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have/ has been + V-ing”.

  1. They have been talking to Max on the phone for hours.

=> Giải thích: Trong câu gốc, miêu tả thời gian mà họ đã nói chuyện với Max qua điện thoại từ quá khứ đến hiện tại. Do đó, ta sử dụng cấu trúc hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have/ has been + V-ing”.

  1. We have been reading in the library all afternoon.

=> Giải thích: Trong câu gốc, miêu tả thời gian đã dành cho hành động (đọc sách) từ quá khứ đến hiện tại. Vì vậy, ta sử dụng cấu trúc hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have/ has been + V-ing”.

  1. The baby hasn’t stopped crying all day.

=> Giải thích: Trong câu gốc, miêu tả hành động không ngừng (khóc) từ quá khứ đến hiện tại. Do đó, ta sử dụng cấu trúc hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have/ hasn’t been + V-ing”.

  1. I haven’t been having a good time at this new school.

=> Giải thích: Trong câu gốc, miêu tả trạng thái không vui (không hạnh phúc) từ quá khứ đến hiện tại. Vì vậy, ta sử dụng cấu trúc hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have/ hasn’t been + V-ing”.

Xem thêm:

3. Download trọn bộ bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Để tăng hiệu quả luyện tập, mời bạn nhấn vào ô bên dưới để tải về trọn bộ bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn kèm lời giải phía dưới! 

4. Lời kết

Ngoài ghi nhớ cấu trúc câu hiện tại hoàn thành tiếp diễn, sau đây là một số điểm mà bạn cần lưu tâm nhiều hơn khi thực hành bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:  

  • Thiếu have/ has been: Một sai lầm phổ biến là quên đi phần “have/ has been” trong cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
  • Sử dụng sai dạng động từ: Khi viết lại câu, cần chú ý sử dụng dạng động từ “V-ing” thay vì dạng động từ nguyên thể.
  • Sử dụng sai thì: Trong bài tập viết lại câu, cần chú ý giữ nguyên thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và không chuyển sang các thì khác. Một sai lầm thường gặp là viết lại câu dùng thì quá khứ đơn (past simple) hoặc thì hiện tại đơn (present simple).

Để tránh sai lầm này, hãy đọc và hiểu rõ ngữ cảnh và ý nghĩa của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, chú ý đến cấu trúc và từ ngữ, và lưu ý các quy tắc ngữ pháp liên quan.

Ngoài ra, để hiểu rõ hơn về các thì liên quan, mình mời bạn đọc thêm và download các bộ đề thực hành miễn phí của điểm ngữ pháp này qua các bài viết trong kho kiến thức IELTS Grammar trên website IELTS Vietop!

Nếu bạn có câu hỏi thêm, đừng ngại để lại cmt bên dưới để mình hỗ trợ nhé!

Chúc bạn thuận lợi học tập và phát triển!

Tài liệu tham khảo:

Present perfect continuous| Cambridge: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/present-perfect-continuous-i-have-been-working – Truy cập ngày 05-06-2024

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Đặt ngay lịch với cố vấn học tập, để được giải thích & học sâu hơn về kiến thức này.

Đặt lịch hẹn

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
19h - 20h
20h - 21h
21h - 22h