Banner back to school 3

100+ bài tập viết lại câu wish giúp bạn chinh phục điểm 10 ngữ pháp

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Trong tiếng Anh, để thể hiện mong muốn một điều gì đó khác với thực tại hoặc để bày tỏ sự tiếc nuối về một sự việc đã xảy ra hoặc đang xảy ra, chúng ta sử dụng cấu trúc wish. 

Cấu trúc này rất quan trọng và thường xuyên xuất hiện trong bài thi. Tuy nhiên, nhiều bạn vẫn chưa biết cách dùng chính xác bởi sự phức tạp và tính đa dạng của các thì trong câu ước.

Để giúp bạn nắm vững và sử dụng thành thạo cấu trúc wish, mình đã tổng hợp 100+ bài tập viết lại câu wish. Những bài tập này sẽ giúp bạn thực hành và hiểu rõ hơn về cách dùng các thì phù hợp trong câu ước, từ đó cải thiện kỹ năng ngữ pháp và diễn đạt của mình. Cùng làm bài thôi!

1. Ôn tập lý thuyết về câu wish

Cùng mình ôn tập một số kiến thức về câu wish trong tiếng Anh:

Ôn tập  kiến thức
1. Định nghĩa
Câu ước (wish) được sử dụng để diễn tả mong muốn, ước muốn hoặc sự hối tiếc về một sự việc trong tương lai, hiện tại hoặc quá khứ, với ý nghĩa mong muốn sự việc đó khác với sự thật.

2. Các loại câu ước

*Loại I
– Cách dùng: Diễn tả sự khó chịu, bực mình, hoặc sự thiếu kiên nhẫn của người nói về một sự việc ở hiện tại và mong muốn nó thay đổi.
– Cấu trúc: S + wish (that) + S + would/ could + V_inf.

*Loại II
– Cách dùng: Diễn tả ước muốn trái với sự thật ở hiện tại, tương tự như câu điều kiện loại 2.
– Cấu trúc: S + wish (that) + S + V2/ ed (be -> were).

*Loại III
– Cách dùng: Diễn tả ước muốn trái với sự thật ở quá khứ, tương tự như câu điều kiện loại 3.
– Cấu trúc: S + wish (that) + S + had + V3/ ed.

*Lưu ý: I wish = If only (giá mà/ phải chi).
=> Chúng ta còn có thể dùng If only thay cho I wish trong cả 3 cấu trúc, nó mang sắc thái mạnh hơn và càng không thể thực hiện được hơn so với I wish.

Cùng ôn tập lại kiến thức về câu wish qua hình ảnh tổng hợp bên dưới:

Ôn tập lý thuyết về câu wish
Ôn tập lý thuyết về câu wish

Luyện tập thêm các dạng bài tập:

Nhận tư vấn miễn phí ngay!

Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?

Nhận tư vấn miễn phí ngay!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

2. Bài tập viết lại câu wish

Cùng mình chinh phục các bài tập viết lại câu wish với các dạng bài tập:

  • Viết lại các câu sau, sử dụng wish.
  • Viết lại các câu sau, sử dụng wish.
  • Viết lại câu thứ hai trong mỗi cặp sử dụng I wish.
  • Viết lại câu thứ hai trong mỗi cặp sử dụng “I wish”.
  • Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau.

Exercise 1: Rewrite the following sentences, using “wish”

(Bài tập 1: Viết lại các câu sau, sử dụng wish)

Rewrite the following sentences, using “wish”
Rewrite the following sentences, using “wish”

1. I am not getting enough exercise.

=> ……………………………………………………………

2. I don’t have a larger house.

=> ……………………………………………………………

3. She isn’t answering her phone.

=> ……………………………………………………………

4. He isn’t improving his skills.

=> ……………………………………………………………

5. They are not visiting us more often.

=> ……………………………………………………………

6. We didn’t finish the project on time.

=> ……………………………………………………………

7. The manager didn’t approve my request.

=> ……………………………………………………………

8. I didn’t meet my deadline.

=> ……………………………………………………………

9. She didn’t take the opportunity.

=> ……………………………………………………………

10. He didn’t say anything about the meeting.

=> ……………………………………………………………

11. I am not traveling abroad this year.

=> ……………………………………………………………

12. My job isn’t paying well.

=> ……………………………………………………………

13. We didn’t plan the event well.

=> ……………………………………………………………

14. I didn’t get a promotion last year.

=> ……………………………………………………………

15. He wasn’t aware of the changes.

=> ……………………………………………………………

1. I wish I were getting more exercise.

=> Giải thích: Ở câu gốc, tôi không tập thể dục đủ. Câu này sử dụng câu ước loại II để diễn tả ước muốn trái với sự thật ở hiện tại.

Cấu trúc: S + wish (that) + S + V2/ ed (be -> were).

2. I wish I had a larger house.

=> Giải thích: Ở câu gốc, tôi không có một ngôi nhà lớn hơn. Câu này sử dụng câu ước loại II để diễn tả ước muốn trái với sự thật ở hiện tại.

Cấu trúc: S + wish (that) + S + V2/ ed.

3. I wish she were answering her phone.

=> Giải thích: Ở câu gốc, cô ấy không trả lời điện thoại. Câu này sử dụng câu ước loại II để diễn tả ước muốn trái với sự thật ở hiện tại.

Cấu trúc: S + wish (that) + S + V2/ ed (be -> were).

4. I wish he were improving his skills.

=> Giải thích: Ở câu gốc, anh ấy không cải thiện kỹ năng của mình. Câu này sử dụng câu ước loại II để diễn tả ước muốn trái với sự thật ở hiện tại.

Cấu trúc: S + wish (that) + S + V2/ ed (be -> were).

5. I wish they visited us more often.

=> Giải thích: Ở câu gốc, họ không đến thăm chúng tôi thường xuyên hơn. Câu này sử dụng câu ước loại II để diễn tả ước muốn trái với sự thật ở hiện tại.

Cấu trúc: S + wish (that) + S + V2/ ed.

6. I wish we had finished the project on time.

=> Giải thích: Ở câu gốc, chúng tôi đã không hoàn thành dự án đúng hạn. Câu này sử dụng câu ước loại III để diễn tả ước muốn trái với sự thật ở quá khứ.

Cấu trúc: S + wish (that) + S + had + V3/ ed.

7. I wish the manager had approved my request.

=> Giải thích: Ở câu gốc, quản lý đã không chấp thuận yêu cầu của tôi. Câu này sử dụng câu ước loại III để diễn tả ước muốn trái với sự thật ở quá khứ.

Cấu trúc: S + wish (that) + S + had + V3/ ed.

8. I wish I had met my deadline.

=> Giải thích: Ở câu gốc, tôi đã không kịp thời hạn. Câu này sử dụng câu ước loại III để diễn tả ước muốn trái với sự thật ở quá khứ.

Cấu trúc: S + wish (that) + S + had + V3/ ed.

9. I wish she had taken the opportunity.

=> Giải thích: Ở câu gốc, cô ấy đã không nắm lấy cơ hội. Câu này sử dụng câu ước loại III để diễn tả ước muốn trái với sự thật ở quá khứ.

Cấu trúc: S + wish (that) + S + had + V3/ ed.

10. I wish he had said something about the meeting.

=> Giải thích: Ở câu gốc, anh ấy đã không nói gì về cuộc họp. Câu này sử dụng câu ước loại III để diễn tả ước muốn trái với sự thật ở quá khứ.

Cấu trúc: S + wish (that) + S + had + V3/ ed.

11. I wish I were traveling abroad this year.

=> Giải thích: Ở câu gốc, tôi không đi du lịch nước ngoài năm nay. Câu này sử dụng câu ước loại II để diễn tả ước muốn trái với sự thật ở hiện tại.

Cấu trúc: S + wish (that) + S + V2/ ed (be -> were).

12. I wish my job paid better.

=> Giải thích: Ở câu gốc, công việc của tôi không trả lương tốt. Câu này sử dụng câu ước loại II để diễn tả ước muốn trái với sự thật ở hiện tại.

Cấu trúc: S + wish (that) + S + V2/ ed.

13. I wish we had planned the event better.

=> Giải thích: Ở câu gốc, chúng tôi đã không lên kế hoạch cho sự kiện tốt hơn. Câu này sử dụng câu ước loại III để diễn tả ước muốn trái với sự thật ở quá khứ.

Cấu trúc: S + wish (that) + S + had + V3/ ed.

14. I wish I had received a promotion last year.

=> Giải thích: Ở câu gốc, tôi đã không được thăng chức năm ngoái. Câu này sử dụng câu ước loại III để diễn tả ước muốn trái với sự thật ở quá khứ.

Cấu trúc: S + wish (that) + S + had + V3/ ed.

15. I wish he had been aware of the changes.

=> Giải thích: Ở câu gốc, anh ấy đã không biết về các thay đổi. Câu này sử dụng câu ước loại III để diễn tả ước muốn trái với sự thật ở quá khứ.

Cấu trúc: S + wish (that) + S + had + V3/ ed.

Exercise 2: Rewrite the following sentences, using wish

(Bài tập 2: Viết lại các câu sau, sử dụng wish)

1. I don’t speak French (and I would like to).

=> I wish ……………………………………………………………………………………….

2. My little brother keeps playing loud music. (I want him to stop.)

=> I wish ……………………………………………………………………………………….

3. I don’t have a car (I wish I did).

=> I wish ……………………………………………………………………………………….

4. I’m not enjoying a relaxing vacation (but I want to).

=> I wish ……………………………………………………………………………………….

5. The neighbors never clean up after their dog. (I want them to start cleaning up.)

=> I wish ……………………………………………………………………………………….

6. I don’t live near the beach (I would love to).

=> I wish ……………………………………………………………………………………….

7. I’m not taking a long holiday this summer (but I wish I were).

=> I wish ……………………………………………………………………………………….

8. She didn’t receive an invitation to the event (and she wishes she had).

=> She wishes …………………………………………………………………………………

9. They don’t have a big house (and they wish they did).

=> They wish ………………………………………………………………………………….

10. I’m not attending the concert (but I really want to).

=> I wish ……………………………………………………………………………………….

1. I wish I spoke French.

=> Giải thích: Ở câu gốc, tôi không nói được tiếng Pháp và tôi muốn có khả năng này. Khi viết lại câu, chúng ta sử dụng cấu trúc câu ước loại II để diễn tả mong muốn về một tình huống hiện tại trái ngược với sự thật.

Cấu trúc: S + wish (that) + S + V2/ ed.

2. I wish my little brother would stop playing loud music.

=> Giải thích: Trong câu gốc, người nói diễn tả một thực tế đang xảy ra ở hiện tại mà người nói cảm thấy bực bội hoặc khó chịu. Người nói mong muốn em trai dừng việc mở nhạc to. Để diễn đạt sự bực tức hoặc mong muốn thay đổi một hành vi ở hiện tại hoặc trong tương lai gần, chúng ta sử dụng cấu trúc câu điều ước loại I.

Cấu trúc S + wish (that) + S + would/ could + V_inf.

3. I wish I had a car.

=> Giải thích: Ở câu gốc, tôi không có xe ô tô và tôi ước mình có một chiếc. Khi viết lại câu, chúng ta sử dụng cấu trúc câu ước loại II để diễn tả mong muốn hiện tại trái ngược với sự thật.

Cấu trúc: S + wish (that) + S + V2/ ed.

4. I wish I were enjoying a relaxing vacation.

=> Giải thích: Ở câu gốc, tôi không đang tận hưởng một kỳ nghỉ thư giãn và tôi muốn như vậy. Khi viết lại câu, chúng ta sử dụng cấu trúc câu ước loại II để diễn tả mong muốn hiện tại trái ngược với sự thật.

Cấu trúc: S + wish (that) + S + V2/ ed (be -> were).

5. I wish the neighbors would clean up after their dog.

=> Giải thích: Trong câu gốc, người nói thể hiện sự bực bội hoặc khó chịu về việc hàng xóm không dọn dẹp sau khi chó của họ đi vệ sinh. Người nói mong muốn hàng xóm sẽ thay đổi hành vi này. Để diễn đạt mong muốn hoặc sự bực tức đối với hành động hiện tại mà người nói muốn thay đổi, chúng ta sử dụng cấu trúc câu điều ước loại I

Cấu trúc: S + wish (that) + S + would/ could + V_inf.

6. I wish I lived near the beach.

=> Giải thích: Ở câu gốc, tôi không sống gần bãi biển và tôi ước mình sống ở đó. Khi viết lại câu, chúng ta sử dụng cấu trúc câu ước loại II để diễn tả mong muốn hiện tại trái ngược với sự thật.

Cấu trúc: S + wish (that) + S + V2/ ed.

7. I wish I were taking a long holiday this summer.

=> Giải thích: Ở câu gốc, tôi không đang có một kỳ nghỉ dài vào mùa hè này và tôi ước mình có. Khi viết lại câu, chúng ta sử dụng cấu trúc câu ước loại II để diễn tả mong muốn hiện tại không thực tế.

Cấu trúc: S + wish (that) + S + V2/ ed (be -> were).

8. She wishes she had received an invitation to the event.

=> Giải thích: Ở câu gốc, cô ấy không nhận được lời mời đến sự kiện và cô ấy hối tiếc vì điều đó. Khi viết lại câu, chúng ta sử dụng cấu trúc câu ước loại III để diễn tả sự hối tiếc về một tình huống quá khứ.

Cấu trúc: S + wish (that) + S + had + V3/ ed.

9. They wish they had a big house.

=> Giải thích: Ở câu gốc, họ không có một ngôi nhà lớn và họ ước mình có. Khi viết lại câu, chúng ta sử dụng cấu trúc câu ước loại II để diễn tả mong muốn hiện tại trái ngược với sự thật.

Cấu trúc: S + wish (that) + S + V2/ ed.

10. I wish I were attending the concert.

=> Giải thích: Ở câu gốc, tôi không đang tham dự buổi hòa nhạc và tôi muốn làm như vậy. Khi viết lại câu, chúng ta sử dụng cấu trúc câu ước loại II để diễn tả mong muốn hiện tại không thực tế.

Cấu trúc: S + wish (that) + S + V2/ ed (be -> were).

Exercise 3: Rewrite the second sentences in each pair using I wish

(Bài tập 3: Viết lại câu thứ hai trong mỗi cặp sử dụng I wish)

Rewrite the second sentences in each pair using I wish
Rewrite the second sentences in each pair using I wish

1. I have to study hard.

=> I wish ……………………………………………………………………………………….

2. We had a lot of homework yesterday.

=> I wish ……………………………………………………………………………………….

3. It is raining heavily.

=> I wish ……………………………………………………………………………………….

4. It was cold last night. .

=> I wish ……………………………………………………………………………………….

5. They work slowly.

=> I wish ……………………………………………………………………………………….

6. I am not good at English.

=> I wish ……………………………………………………………………………………….

7. He studies badly.

=> I wish ……………………………………………………………………………………….

8. He doesn’t like playing sports.

=> I wish ……………………………………………………………………………………….

9. I don’t have a computer.

=> I wish ……………………………………………………………………………………….

10. Today isn’t a holiday.

=> I wish ……………………………………………………………………………………….

1. I wish I didn’t have to study hard.

=> Giải thích: I have to study hard là một tình huống hiện tại mà bạn không thích. Dùng I wish để thể hiện mong muốn điều ngược lại với tình huống hiện tại, chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn (didn’t have to).

Cấu trúc: S + wish (that) + S + V2/ ed.

2. I wish we hadn’t had a lot of homework yesterday.

=> Giải thích: We had a lot of homework yesterday là một tình huống quá khứ mà bạn không thích. Dùng I wish để thể hiện sự tiếc nuối về một điều gì đó trong quá khứ, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành (hadn’t had).

Cấu trúc: S + wish (that) + S + had + V3/ ed.

3. I wish it wasn’t raining heavily.

=> Giải thích: It is raining heavily là một tình huống hiện tại mà bạn không thích. Dùng I wish để mong muốn điều ngược lại với tình huống hiện tại, chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn (wasn’t).

Cấu trúc: S + wish (that) + S + V2/ ed.

4. I wish it hadn’t been cold last night.

=> Giải thích: It was cold last night là một tình huống quá khứ mà bạn không thích. Dùng I wish để thể hiện sự tiếc nuối về điều gì đó trong quá khứ, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành (hadn’t been).

Cấu trúc: S + wish (that) + S + had + V3/ ed.

5. I wish they didn’t work slowly.

=> Giải thích: They work slowly là một tình huống hiện tại mà bạn không thích. Dùng I wish để thể hiện mong muốn điều ngược lại với tình huống hiện tại, chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn (didn’t work).

6. I wish I were good at English.

=> Giải thích: I am not good at English là một tình huống hiện tại mà bạn không thích. Dùng I wish để thể hiện mong muốn điều ngược lại với tình huống hiện tại, chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn (were). Lưu ý, were được dùng thay cho was khi sử dụng với I trong các câu ước để mang tính trang trọng và ngữ pháp chính xác.

Cấu trúc: S + wish (that) + S + V2/ ed (be -> were).

7. I wish he didn’t study badly.

=> Giải thích: He studies badly là một tình huống hiện tại mà bạn không thích. Dùng I wish để thể hiện mong muốn điều ngược lại với tình huống hiện tại, chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn (didn’t study).

Cấu trúc: S + wish (that) + S + V2/ ed.

8. I wish he liked playing sports.

=> Giải thích: He doesn’t like playing sports là một tình huống hiện tại mà bạn không thích. Dùng I wish để thể hiện mong muốn điều ngược lại với tình huống hiện tại, chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn (liked).

Cấu trúc: S + wish (that) + S + V2/ ed.

9. I wish I had a computer.

=> Giải thích: I don’t have a computer là một tình huống hiện tại mà bạn không thích. Dùng I wish để thể hiện mong muốn điều ngược lại với tình huống hiện tại, chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn (had).

Cấu trúc: S + wish (that) + S + V2/ ed.

10. I wish today were a holiday.

=> Giải thích: Today isn’t a holiday là một tình huống hiện tại mà bạn không thích. Dùng I wish để thể hiện mong muốn điều ngược lại với tình huống hiện tại, chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn (were). Lưu ý, were được dùng thay cho was khi sử dụng với today trong các câu ước để mang tính trang trọng và ngữ pháp chính xác.

Cấu trúc: S + wish (that) + S + V2/ ed (be -> were).

Exercise 4: Rewrite the second sentences in each pair using “I wish”

(Bài tập 4: Viết lại câu thứ hai trong mỗi cặp sử dụng “I wish”)

1. I can’t sing this song.

=> I wish ……………………………………………………………………………………….

2. He was punished by his mother.

=> I wish ……………………………………………………………………………………….

3. They won’t come here again.

=> I wish ……………………………………………………………………………………….

4. He won’t go swimming with me.

=> I wish ……………………………………………………………………………………….

5. We didn’t understand them.

=> I wish ……………………………………………………………………………………….

6. I will be late for school.

=> I wish ……………………………………………………………………………………….

7. The bus was late today.

=> I wish ……………………………………………………………………………………….

8. She doesn’t like this place.

=> I wish ……………………………………………………………………………………….

9. These students talked too much in class.

=> I wish ……………………………………………………………………………………….

10. I can’t play basketball.

=> I wish ……………………………………………………………………………………….

1. I wish I could sing this song.

=> Giải thích: Câu gốc đang đề cập đến khả năng hiện tại không có, tức là bạn không thể hát bài hát này. Khi viết lại câu, ta sử dụng cấu trúc could ở loại 2 của câu wish để diễn tả ước muốn về khả năng hiện tại.

Cấu trúc: S + wish (that) + S + V2/ ed.

2. I wish he hadn’t been punished by his mother.

=> Giải thích: Câu gốc đang đề cập đến việc đã xảy ra trong quá khứ, tức là anh ấy đã bị mẹ phạt. Khi viết lại câu, ta sử dụng cấu trúc quá khứ hoàn thành hadn’t been ở loại 3 của câu wish để diễn tả sự hối tiếc về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ.

Cấu trúc: S + wish (that) + S + had + V3/ ed.

3. I wish they would come here again.

=> Giải thích: Câu gốc đang đề cập đến sự việc sẽ xảy ra trong tương lai, tức là họ sẽ không quay lại đây nữa. Khi viết lại câu, ta sử dụng cấu trúc would ở loại 2 của câu wish để diễn tả ước muốn về hành động tương lai.

Cấu trúc: S + wish (that) + S + V2/ ed.

4. I wish he would go swimming with me.

=> Giải thích: Câu gốc đang đề cập đến sự việc trong tương lai, tức là anh ấy sẽ không đi bơi với bạn. Khi viết lại câu, ta sử dụng cấu trúc would ở loại 2 của câu wish để diễn tả ước muốn về hành động tương lai.

Cấu trúc: S + wish (that) + S + V2/ ed.

5. I wish we had understood them.

=> Giải thích: Câu gốc đang đề cập đến việc không hiểu họ trong quá khứ, tức là chúng ta đã không hiểu họ. Khi viết lại câu, ta sử dụng cấu trúc quá khứ hoàn thành had understood ở loại 3 của câu wish để diễn tả sự hối tiếc về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ.

Cấu trúc: S + wish (that) + S + had + V3/ ed.

6. I wish I wouldn’t be late for school.

=> Giải thích: Câu gốc đang đề cập đến việc bạn sẽ đến trường muộn trong tương lai. Khi viết lại câu, ta sử dụng cấu trúc wouldn’t be ở loại 2 của câu wish để diễn tả sự ước muốn về hành động tương lai.

Cấu trúc: S + wish (that) + S + V2/ ed.

7. I wish the bus hadn’t been late today.

=> Giải thích: Câu gốc đang đề cập đến việc xe buýt đã đến muộn hôm nay, tức là một sự việc đã xảy ra trong quá khứ. Khi viết lại câu, ta sử dụng cấu trúc quá khứ hoàn thành hadn’t been ở loại 3 của câu wish để diễn tả sự hối tiếc về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ.

Cấu trúc: S + wish (that) + S + had + V3/ ed.

8. I wish she liked this place.

=> Giải thích: Câu gốc đang đề cập đến việc cô ấy không thích nơi này, tức là sự việc hiện tại. Khi viết lại câu, ta sử dụng cấu trúc liked ở loại 2 của câu wish để diễn tả ước muốn về sự việc hiện tại.

Cấu trúc: S + wish (that) + S + V2/ ed.

9. I wish these students hadn’t talked too much in class.

=> Giải thích: Câu gốc đang đề cập đến việc các học sinh đã nói quá nhiều trong lớp, tức là một hành động đã xảy ra trong quá khứ. Khi viết lại câu, ta sử dụng cấu trúc quá khứ hoàn thành hadn’t talked ở loại 3 của câu wish để diễn tả sự hối tiếc về hành vi đã xảy ra trong quá khứ.

Cấu trúc: S + wish (that) + S + had + V3/ ed.

10. I wish I could play basketball.

=> Giải thích: Câu gốc đang đề cập đến khả năng hiện tại không có, tức là bạn không thể chơi bóng rổ. Khi viết lại câu, ta sử dụng cấu trúc could ở loại 2 của câu wish để diễn tả ước muốn về khả năng hiện tại.

Cấu trúc: S + wish (that) + S + V2/ ed.

Exercise 5: Find and correct the mistakes in the sentences

(Bài tập 5: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau)

Find and correct the mistakes in the sentences
Find and correct the mistakes in the sentences
  1. I wish he would have been here yesterday.
  2. I wish I would see you tomorrow.
  3. I wish she didn’t miss the meeting last week.
  4. I wish they would have completed the assignment on time.
  5. I wish it wasn’t so cold outside.
  6. I wish I could have finished the project on time.
  7. I wish you would have told me about the problem sooner.
  8. I wish we would have bought tickets in advance.
  9. I wish she would stop being late for work.
  10. I wish he had known about the change of plans.

Đáp ánGiải thích
1. would have been -> had beenKhi thể hiện điều ước về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, ta dùng cấu trúc câu điều ước loại III.
Cấu trúc: S + wish (that) + S + had + V3/ ed.
2. would see -> could seeKhi thể hiện điều ước về một hành động tương lai, cấu trúc câu điều ước loại II nên dùng could thay vì would.
Cấu trúc: S + wish (that) + S + V2/ ed.
3. didn’t miss -> hadn’t missedĐể diễn tả điều ước về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, ta dùng cấu trúc câu điều ước loại III với had và động từ quá khứ phân từ.
Cấu trúc: S + wish (that) + S + had + V3/ ed.
4. would have completed -> had completedKhi thể hiện điều ước về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ câu điều ước loại III.
Cấu trúc: S + wish (that) + S + had + V3/ ed.
5. wasn’t -> weren’tCâu điều ước loại II cho hiện tại yêu cầu sử dụng cấu trúc.
Cấu trúc: S + wish (that) + S + V2/ ed
6. Câu này chính xácCâu ước loại III: S + wish (that) + S + had + V3/ ed.
7. would have told -> had toldĐể diễn tả điều ước về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, ta dùng cấu trúc câu ước âu ước loại III.
Cấu trúc: S + wish (that) + S + had + V3/ ed.
8. would have bought -> had boughtKhi diễn tả điều ước về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, cấu trúc III.
Câu ước loại III: S + wish (that) + S + had + V3/ ed.
9. Câu này chính xácCâu ước loại II.
Cấu trúc: S + wish (that) + S + V2/ ed.
10. Câu này chính xácCâu ước loại III: S + wish (that) + S + had + V3/ ed.

3. Tải bài tập viết lại câu wish

Bài tập viết lại câu với wish sẽ giúp bạn làm quen và thuần thục hơn với cách sử dụng cấu trúc này. Khi làm các bài tập, bạn không chỉ giúp bạn cải thiện kỹ năng ngữ pháp mà còn mở rộng vốn từ vựng và khả năng diễn đạt của mình. Cùng tải về và làm bài thôi!

4. Kết luận​​

Trên đây, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu và thực hành bài tập viết lại câu wish. Việc sử dụng cấu trúc wish một cách chính xác không chỉ giúp bạn diễn đạt mong muốn và sự tiếc nuối một cách tự nhiên hơn mà còn nâng cao khả năng sử dụng ngữ pháp tiếng Anh của bạn.

Nếu bạn còn có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần thêm sự trợ giúp, đừng ngần ngại liên hệ để được mình hỗ trợ kịp thời. Theo dõi các bài viết tiếp theo tại chuyên mục IELTS Grammar để học thêm những kiến thức bổ ích. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu tham khảo:

  • How to use wish – https://www.perfect-english-grammar.com/wish.html – Truy cập ngày 29/7/2024.
  • Wishes: wish and if only – https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/b1-b2-grammar/wishes-wish-if-only – Truy cập ngày 29/7/2024.
Banner launching Moore

Ngọc Hương

Content Writer

Tôi hiện là Content Writer tại công ty TNHH Anh ngữ Vietop – Trung tâm đào tạo và luyện thi IELTS tại TP.HCM. Với hơn 3 năm kinh nghiệm trong việc sáng tạo nội dung học thuật, tôi luôn không ngừng nghiên cứu và phát triển những nội dung chất lượng về tiếng Anh, IELTS …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của IELTS Vietop sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Popup back to school 3
Ảnh giảm lệ phí thi IELTS tại IDP
Popup giới thiệu học viên